TỰ ĐIỂN HỎI NGÃ TIẾNG VIỆT (Tạp chí Dân Văn)

Facebooktwitterredditpinterestlinkedinmail

HỎI NGÃ CHÁNH TẢ TỰ VỊ
   TẠP CHÍ DÂN VĂN
         HIỆU ĐÍNH & PHÁT HÀNH
          

– A –

  — chỉ người đàn bà,  ả đào, cô ả, êm ả, oi ả, óng ả, Ả-Rập.

Ải — tiếng hét của kép hát ải ải! — chỗ qua lại ở biên giới ải quan, biên ải, cửa ải, dây ải, tự ải (thắt cổ  tự tử)

Ảm — tối tăm ảm đạm.

Ảng — cái chậu lớn, ảng đựng nuớc.

Ảnh — ám ảnh, ảo ảnh, hình ảnh, màn ảnh, nhiếp ảnh, tranh ảnh, ảnh huởng; — anh ấy ảnh đã đi  rồi.

Ảo — mập mờ, nhu thật ảo ảnh, ảo giác, ảo mộng, ảo thuật, ảo tuởng, ảo vọng, huyền ảo;— buồn phiền ảo não.

Ẵm — bế , bồng trên tay con còn ẵm ngửa.

Ẳng — tiếng chó con kêu, chó con kêu ẳng ẳng.

Ẩm — ẩm độ, ẩm mốc, ẩm thấp, ẩm uớt, âm ẩm, ẩm thực, độc ẩm, đối ẩm, ê ẩm, ế ẩm.

Ẩn — trốn, lánh đi , giấu ẩn cư, ẩn danh, ẩn dật, ẩn hiện, ẩn náu, ẩn nấp, ẩn nhẫn, ẩn sĩ, ẩn số, ẩn tình, ẩn ý, bí ẩn, trú ẩn.

Ẩu — mửa ẩu thổ,  thuợng ẩu hạ tả ; — không cẩn thận làm ăn ẩu tả, nói ẩu quá; — đánh lộn ẩu đả.

– B –

Bả — bà ấy bả đi rồi; — mồi bả vinh hoa, ăn phải bả, bả vai, bươn bả.

 — hết cốt, chỉ còn xác bã hèm, bã mía, bã ruợu, bã trầu, cặn bã, buồn bã.

Bải — bải hoải, chối bai bải, bô hô bải hải.

Bãi — chỗ rộng và dài, bãi biển, bãi bùn, bãi cát, bãi cỏ, bãi cốt trầu, bãi chiến truờng, bãi mìn, bãi phân, bãi sa mạc, bãi tha ma; — ngưng, thôi, nghỉ, bãi binh, bãi bỏ, bãi chợ, bãi công, bãi chiến, bãi chức, bãi học, bãi khoá, bãi miễn, bãi nại, bãi thị, bãi truờng; bãi buôi, bợm bãi, bừa bãi.

Bảy — số 7, ba chìm bảy nổi, bóng bảy, thứ bảy.

Bãm — dữ, thô tục ăn bãm, bổm bãm.

Bản — tờ, tập, bài, bản án, bản địa, bản đồ, bản hiệp uớc, bản cửu chương, bản tin,thước bản, xuồng tam bản; Nhật Bản.bản kịch bản nhạc, bản nháp, bản sao, bản thảo, bản chất, bản chức, bản họng, bản kẽm, bản lãnh, bản lề, bản mặt, bản ngã, bản mệnh, bản năng, bản quyền, bản tánh, bản thân, bản thể, bản vị, bản xứ, ấn bản, bài bản, biên bản, căn bản, cơ bản, tái bản, tục bản, văn bản, vong bản, xuất bản, ván bản để đóng xuồng,

Bảng — bảng đen, bảng số, bảng hổ đề danh, bảng nhãn (đậu nhì), bảng thống kê, bảng vàng, bảng yết thị, đăng bảng, treo bảng, vẽ bảng, bảng lảng.

Bảnh — vẻ sang bề ngoài, bảnh bao, bảnh tỏn, bảnh trai,  chơi bảnh, diện bảnh, xài bảnh, bảnh mắt.

Bảo – quý, bảo kiếm, bảo tháp, bảo vật, bảo (bửu) quyến, gia bảo; — chỉ dạy, biểu, chỉ  bảo, dạy bảo, răn bảo, khuyên bảo, bảo ban; — giữ, che chở bảo an, bảo bọc, bảo chứng, bảo duỡng, bảo đảm, bảo hoàng, bảo hiểm, bảo hộ, bảo lãnh, bảo mật, bảo phí, bảo quản, nhà bảo sanh (không bao giờ viết: nhà biểu sanh), bảo tàng, bảo toàn, bảo tồn, bảo thủ, bảo trì, bảo trọng, bảo trợ, bảo vệ.

Bão — gió lớn, bão bùng, bão lụt, bão táp bão tố, bão tuyết, mua bão, góp gió làm bão — ôm ấp hoài bão; nhiều bão hoà, bão mãn.

Bẳm — chăm bẳm.

Bẩm – trình lên, bẩm báo, bẩm cáo, bẩm trình, phúc bẩm; — do trời phú cho bẩm chất, bẩm sinh, bẩm tính, châm bẩm, lẩm bẩm.

Bẫm — mạnh, thô bạo cày sâu cuốc bẫm, bụ bẫm.

Bẵng — im bặt, vắng lâu im bẵng, quên bẵng, bẵng đi một dạo.

Bẩn — dơ dáy, bẩn thỉu, do bẩn; — túng thiếu bẩn chật, túng bẩn, lẩn bẩn, xẩn bẩn.

Bẩu — thiếu lễ độ, vô phép ăn nói, bẩu lẩu.

Bẩy — ướt át, lầy lội đường bẩy hầy, giậm bẩy sân; — dùng đòn bắn lên bẩy lên (xeo, nạy lên) đòn bẩy, bẩy cột nhà, run bây bẩy, lẩy bẩy.

Bẫy — cạm để lừa bẫy chim, bẫy chuột, cạm bẫy, gài bẫy, đặt bẫy, mắc bẫy, vướng bẫy, xập bẫy

Bẻ — bứt, làm cho lìa ra, bẻ cổ, bẻ gãy, bẻ khúc, bẻ măng, bẻ trái cây; — bác đi, sửa lại bác bẻ, bắt bẻ, bẻ tay lái, vặn bẻ, vọp bẻ.

Bẽ — ngỡ ngàng, thẹn duyên phận bẽ bàng, làm bẽ mặt người ta.

Bẻm — nói nhiều bẻm miệng, bẻm mép, bỏm bẻm.

Bẽn — dáng hổ thẹn bẽn lẽn.

Bẻo — bẻo mép, chút bẻo, chim chèo bẻo.

Bẽo — bạc bẽo.

Bể — tan vỡ ra, bể mánh, bể nát, bể tan, bể vỡ, đập bể, đổ bể, rớt bể;  biển bể ái thuyền tình, bể cả, bể dâu,bể khổ, bể khơi, bể nghể muốn bịnh.

Bễ — ống thụt thổi lửa thổi bễ, thụt bễ, ống bễ thợ rèn.

Bển — bên ấy (nói tắt) ở bển, qua bển.

Bễu — mình nuớc, bệu thịt bễu.

Bỉ — khinh khi bỉ mặt, bỉ ổi, khinh bỉ, thô bỉ; — kia, người kia bỉ nhân, bỉ thử; bền bỉ; nuớc Bỉ, vận xấu bỉ cực thái lai, vận bỉ.

Biển — vùng nuớc mặn biển cả, bãi biển, bờ biển, cá biển, rong biển; — tấm sắt, gỗ … trên có chữ biển hiệu, biển số xe; — lấy cắp, lừa bịp biển lận, biển thủ.

Biểu — bày ra, tỏ ra biểu diễn, biểu dương, biểu hiệu, biểu lộ, biểu đồng tình, biểu thị, biểu ngữ, biểu quyết, biểu tình, đại biểu, đồ biểu, tiêu biểu; — bà con bên ngoại biểu huynh, biểu muội; — tờ tấu dâng vua biểu chương, biểu tấu; — đồng hồ đo hàn thử biểu, phong vũ biểu; — bảo, ra lịnh chỉ biểu, dạy biểu.

Bỉu – dè bỉu.

Bĩu — trề môi duới ra, bĩu môi.

Bỉnh — bỉnh bọt, buớng bỉnh.

Bĩnh — phá bĩnh.  

Bỏ — không giữ lại nữa, bỏ bê, bỏ chồng, bỏ dở, bỏ hoang, bỏ lẩy, bỏ  liều, bỏ lửng, bỏ mứa, bỏ phí, bỏ qua, bỏ quên, bỏ rơi, bỏ sót, bỏ vợ, bỏ xó, bác bỏ, bãi bỏ, phế bỏ, ruồng bỏ; — thêm vô, để vào bỏ bùa, bỏ  hành, bỏ muối, bỏ ngải, bỏ ống, bỏ ớt, bỏ tiêu, bỏ phân, bỏ phiếu, bỏ tù; tiếng chi thề bỏ bố, bỏ mạng, bỏ mẹ! bỏ ngỏ, bỏ nhỏ.

 — cho đáng cho bõ ghét, cho bõ giận, chẳng bõ công; vú bõ (cha mẹ đỡ đầu), bõ già (người tớ  già).

Bỏm — nhai bỏm bẻm.

Bõm — lội bì bõm, rơi lõm bõm, nhớ bập bõm.

Bỏn — hà tiện, rít ròng, bỏn sẻn (bủn xỉn).

Bỏng — phỏng, bỏng lửa, bỏng nuớc sôi, nóng bỏng; xôi hỏng bỏng không, bé bỏng, lỏng bỏng.

Bổ — bửa cho vỡ ra, bổ cau, bổ củi, bổ dừa, bổ làm đôi; — đánh vào sóng bổ gành, đánh bổ vào đầu, đau như búa bổ; — bù vào, thêm sức bổ cứu, bổ duỡng, bổ khỏe, bổ khuyết, bổ sung, bổ  trợ, bổ túc, bồi bổ, tẩm bổ, thuốc bổ, tu bổ, vô bổ; ván bổ kho, ngã bổ chửng, chạy bổ sấp, bổ  ngửa, bổ dụng, bổ nhậm, bổ nhiệm.

Bổi — mồi nhạy lửa, củi bổi, dăm bổi, thuốc bổi, giấy bổi.

Bổn (Bản) — bổn báo, bổn chức, bổn đạo, bổn mạng, bổn phận, bổn xứ.
Bổng — giọng cao, lên cao bổng trầm, bay bổng, bắn bổng, dở bổng, nhắc (nhấc) bổng lên; — tiền cấp phát học bổng, lương bổng, bổng cấp, bổng lộc, hưu bổng; tha bổng.

Bỗng — không ngờ truớc, bỗng chốc, bỗng dưng, bỗng đâu, bỗng không, bỗng nhiên, nhẹ bỗng.

Bở — mềm, dễ rời ra bở rẹt, đất bở; — được lợi dễ dàng kiếm được món bở, béo bở, tưởng bở.

Bỡ — ngỡ ngàng, lúng túng bỡ ngỡ.

Bởi — nhân vì, nguyên cớ bởi đâu,  bởi thế, bởi vậy, bởi vì.

Bỡn – đùa, giỡn, trêu bỡn cợt, đùa bỡn, dễ như bỡn, nói bỡn mà hóa thật.

Bủa — vây chung quanh bủa giăng, bủa luới, bủa vây.

Bủn — nát, con cá bủn, thịt bủn; — rời rã, thối chí bủn rủn tay chân; — nhỏ nhen, keo kiết bủn xỉn.

Bủng — da xanh bủng, mặt bủng da chì.

Buổi — một phần ngày buổi sáng, trưa, chiều, nửa buổi, buổi lễ, ngày hai buổi, thời buổi.

Bửa — sả ra, bổ ra bửa cau, bửa củi, bửa khúc.

Bữa — buổi ăn bữa ăn, bữa cháo bữa rau — một ngày bữa nay, bữa nọ, bữa kia, mỗi bữa, mấy bữa rày.

Bửng — ngang chận ván bửng, đắp bửng.

Buởi — trái buởi, buởi Biên Hòa.

Bửu / Bảo — quý báu, bửu bối, bửu quyến, bửu tháp, bát bửu.

– C –

Cả — cả cuời, cả gan, cả giận, cả kinh, cả làng cả nuớc, cả mồ, cả nhà, cả lũ, cả nể , cả quyết, cả  sợ, cả thảy, cả vợ lẫn chồng, cả vú lấp miệng em, anh cả, biển cả, cao cả, cây cao bóng cả, con cả, chả đi đâu cả, đến cả, giá cả, già cả, kẻ cả, vợ cả, mặc cả, ruộng cả  ao liền, õng hương cả, tất cả.

Cải — loại rau lớn lá cải bắp, cải bẹ xanh, cải rổ, cây cải trời, củ cải — thay đổi cải biến, cải cách, cải chính, cải dạng, cải hóa, cải hối, cải huấn, cải  lương, cải tạo, cải tổ, cải táng, cải tiến, cải thiện, cải trang, cải lão hoàn đồng.

Cãi — chống lại cãi bừa, cãi bướng, cãi cọ, cãi lẫy, cãi lộn, cãi nhau, cãi vã, bàn cãi, trạng sư cãi  truớc tòa.

Cảy — lắm, khá do cảy, trộng cảy.

Cảm — dám, không sợ cảm tử, dũng cảm, quả cảm — biết bằng cảm tính cảm động, cảm giác, cảm hóa, cảm hứng, cảm kích, cảm mến, cảm nghĩ, cả món, cảm phục, cảm tạ  cảm tình, cảm tuởng cảm thông, cảm ứng, cảm xúc, ác cảm, đa cảm, giao cảm, mặc cảm, tình cảm, thiện cảm thương cảm; — nhiễm phải cảm gió, cảm hàn, cảm mạo, cảm nắng.

Cản — ngăn lại, chống cản đường, cản ngăn, cản trở, truy cản.

Cảng — bến tàu, bến xe hải cảng, phi cảng, nhập cảng, xuất cảng,

thương cảng, xa cảng, Hương-Cảng (Hongkong); — tiếng đồ  sành bể  cổn cảng, lảng cảng.

Cảnh — bờ cỏi nhập cảnh, xuất cảnh — phòng giữ, báo tin cảnh binh, cảnh bị, cảnh cáo, cảnh giác, cảnh sát, cảnh tỉnh, cảnh vệ; – hình sắc, sự vật truớc mắt cảnh éo le, cảnh huống, cảnh khổ, cảnh ngộ, cảnh sắc, cảnh trạng, cảnh trí, cảnh tượng, cảnh vật, bối cảnh, hoàn cảnh, phong cảnh, quang cảnh, tả cảnh, tình cảnh, tức cảnh.

Cẳn .. cằn nhằn cẳn nhẳn.

Cẳng – chân, ba chân bốn cẳng, chỏng cẳng, chụm cẳng, nhà cao cẳng, cẳng ghế, giậm cẳng kêu trời, chó con kêu cẳng cẳng.

Cẩm – quý, cẩm bào, cẩm nang, cẩm thạch, cẩm tú, thập cẩm, bông cẩm nhung, màu lá cẩm, cây cẩm lai, nói lẩm cẩm.

Cẩn — khảm vào, cẩn ốc xa cừ, tủ cẩn; — dè dặt, cung kính cẩn cáo, cẩn mật, cẩn phòng, cẩn tín, cẩn thận, cẩn trọng, bất cẩn, kính cẩn, tín cẩn, hợp cẩn giao bôi.

Cẩu — không cẩn thận cẩu thả ; — chó, cẩu trệ, cẩu tặc, hải cẩu, tranh vân cẩu; — cậu ấy cẩu vừa đi ra.

Cỏ — cỏ cây, cỏ rác, bãi cỏ, đông như kiến cỏ, giặc cỏ, ma cỏ, nhổ cỏ, rau cỏ .

Cỏi — cứng cỏi.

Cõi — cảnh, vùng cõi âm, cõi biên thùy cõi chết, cõi dời, cõi lòng, cõi tiên, cõi trần, cõi tục, làm vua một cõi, bờ cõi, còm cõi, già tới cõi.

Cỏm — ki cỏm, cỏm rỏm.

Cỏn — con nhỏ ấy, cỏn vừa đi với thẳng; — nhỏ nhít, cỏn con.

Cõng — mang trên lưng, chị cõng em, cõng rắn cắn gà nhà.
Cổng — cửa ngõ cổng làng, cổng xe lửa, đóng cổng, gác cổng, kín cổng cao tuờng.

Cổ — cô ấy; — bộ  phận của cơ thể cổ chân, cổ họng, cổ tay, cắt cổ, kiền cổ, mắc cổ, ngóng cổ, ngửa cổ, rút cổ, cứng cổ ; — nuớc cốt trầu, cổ trầu; — xưa, cũ kỹ, cổ điển, cổ hủ, cổ lệ , cổ lỗ  si, cổ kim, cổ  kính, cổ ngữ, cổ nhân, cổ so, cổ  sử, cổ  thụ, cổ  tích, cổ  truyền, cổ  van, hoâi  cổ, khảo cổ; cổ  đông, cổ  phần, cổ võ, cổ phiếu, cổ động, cổ xuý, cổ quái, bịnh cổ truớng.

Cỗ — cỗ xe, cỗ quan tài, cỗ bài tứ sắc; — ăn cỗ, dọn cỗ, cỗ cuới mâm cao cỗ đầy, tiếng chào cao hơn cỗ.

Cổi — lột bỏ, tháo ra cổi áo, cổi giáp, cổi giày, cổi trầ n, cổi gỡ, cổi mở.

Cỗi — còi, già cằn cỗi, cây dã  cỗi, đất cỗi, già cỗi; — gốc, cội cỗi rễ.

Cổn — tiếng khua cổn cảng, lổn cổn.

Cỡ — loại, độ, chừng cỡ, chừng, cỡ nào? lỡ cỡ, quá cỡ, đủ các cỡ, mắc cỡ, vừa cỡ.

Cởi — xem chữ  Cổi

Cỡi, Cuỡi — ngồi  trên lưng, cỡi cổ, cỡi hạc về trời, cỡi ngựa, cỡi sóng, cỡi trâu, cỡi xe đạp.

Cỡn — động cỡn, ngắn cũn cỡn.

Củ — củ  ấu, củ  cải, củ  gừng, củ hành, củ khoai, củ mì, củ nghệ, củ sắn, củ tỏi; — có tổ chức, nền nếp việc làm có quy củ.

 — không còn mới cũ kỹ, cũ mèm, cụ rích, cũ xì, quê cũ làng xưa, ngựa quen đường cũ, tình xưa nghĩa cũ.

Của — chỉ quyền sở hữu của cải, của chìm, của nổi, của tôi, của gian, lắm của, của gia bảo, của hồi môn, của đáng tội, ỷ của, của phi nghĩa. 

Củi — thân, cành cây để đốt, củi đuốc, củi lửa, củi quế gạo châu, chở củi về rừng, con bửa củi.

Cũi — lồng để nhốt, tháo cũi  sổ  lồng.

Củm — cắc ca cắc củm.

Cũn — ngắn khó coi mặc quần áo cũn cỡn.

Củng — lủng củng, củng cố.

Cũng — như nhau, cũng bằng, cũng bởi, cũng được, cũng khá, cũng nën, cũng phải, cũng vậy, cũng xong. 

Cuỗm — chiếm và mang đi, trộm, cuỗm đồ đạc, cuỗm vợ người ta.

Cử — cử chỉ, cử đảnh, cử động, cử hành, cử lên, cử nhân, cử quân, cử tọa, cử tri, bầu cử, công cử, đề cử, thi cử, tuyển cử, ứng cử, nhất cử luỡng tiện.

Cữ — lúc, thời kỳ, cữ ghiền, cữ rét, làm cữ, uống thuốc chận cữ; – kiêng, cấm cữ ăn, cữ mỡ, cữ thịt, cữ ruợu, cữ tên, kiêng cữ, ở cữ, đàn bà đẻ nằm cữ.

Cửa — lối thông để ra vào, cửa ải, cửa biển, cửa hiệu, cửa công, cửa hàng, cửa lá sách, cửa nẻo, cửa ngõ, cửa sông, cửa sổ , cửa tử , cửa thiền, cửa Phật, cửa cái, cạy cửa, đóng cửa, gài cửa, gõ cửa, mở cửa, cửa Khổng sân Trình, nhà cửa, nguỡng cửa, chết một cửa tứ, trổ cửa, vé vô cửa.
Cửi — máy dệt, canh cửi, dệt cửi, khung cửi, mắc cửi.

Cuỡi — xem Cỡi.

Cửng — nhảy nhót nhảy cà cửng.

Cuỡng — tên chim, con chim cưỡng; — bắt ép, cuỡng bách, cưỡng bức, cưỡng chế, cưỡng chiếm, cưỡng dâm, cưỡng đoạt, cưỡng ép, cưỡng gian, cưỡng hânh, cưỡng hiếp, miễn cưỡng.

Cửu – chín, cửu chương, cửu huyền, cửu ngũ, cửu phẩm, cửu trùng, cửu tuyền, sông Cửu Long; — lâu, vĩnh cửu, trường cửu.

Cữu — cái hòm, di cữu, linh cữu.    

– Ch – 

Chả — tiếng than, cha chả! — không, chẳng, chả dám, chả nhẽ; – cha ấy, thằng chả; — tên thức ăn, chả  cá, chả lụa, chả giò, chả quế, bún chả, khô lân chả phụng; — bả vai, chả vai.

Chã — lệ rơi lã chã. 

Chải — gỡ cho suôn, gỡ cho thẳng,  chải chuốt, chải dầu, chải giày, chải gỡ, chải tóc, cái bàn chải, bươn chải.

Chãi — vững chãi.

Chảy — di chuyển thành dòng, chảy máu, chảy xối, chảy ròng ròng, chảy xiết, thùng lũng chảy re, nấu cho chì chảy.

Chảng — nhánh cây chảng hai, nắng chảng nhu thiëu.

Chảnh — làm bộ, chảnh.

Chảo — để chiên, rang, xào, chảo đụn, chảo sắt, chảo gang, chiên áp chảo.

Chão — thứ dây lớn, đánh chão, dai như chão. 

Chẵn — số nguyên, trọn chẵn cặp, chẵn chòi, chẵn chục, ngày chẵn, chẵn một trăm. 

Chẳng – chả, không, chẳng bao giờ, chẳng bù, chẳng bõ, chẳng cùng, chẳng cứ, chẳng cần, chẳng hạn, chẳng lẽ, chẳng mấy khi, chẳng những, chẳng qua, chẳng thà, chẳng trách, cực chẳng đã.

Chẫm — chữ đúng trẫm, ông vua xưng với thần dân, người miền Bắc phát âm chữ này sai là chẫm.

Chẩn — xác định, chẩn bịnh, chẩn đoán, chẩn mạch; — trợ giúp, chẩn bần, chẩn tế; — lấy bớt, chẩn bớt tiền lương, bịnh ban chẩn.

Chẩu — chúm và trề môi, chẩu mỏ, chẩu môi, chẩu mồm. tiếng lóng, vọt.

Chẻ — tách ra theo chiều dọc, chẻ củi, chẻ lạt, chẻ nan, chẻ làm đôi, chẻ nhỏ ra, chẻ rau muống, chẻ  tre, tính chẻ sợi tóc làm hai.

Chẽ —  chặt chẽ.

Chẻm — cá chẻm, bà con chem chẻm.

Chẽn — quần áo chật, mặc áo chẽn; — vách ngăn,  tấm chẽn dừng.

Chễm — ngồi chễm chệ .

Chểnh — chểnh mảng.

Chỉ — ngăn, cấm chỉ, đình c hỉ; — mạng lịnh, chỉ dụ, chỉ đạo, chỉ  định, chỉ thị, phụng chỉ, sắc chỉ, , thánh chỉ; — giấy tờ, bài chỉ, chứng chỉ, tín chỉ; — sợi nhỏ  để  may, thêu chỉ  hồng, chỉ len, chỉ to, bắt chỉ, chạy chỉ, kim chỉ, ống chỉ, rút chỉ, chỉ  vải; — trỏ, hướng về, chỉ chọc, chỉ dẫn, chỉ điểm, chỉ giáo, chỉ nam, chỉ nẻo, chỉ rõ, chỉ thiên, chỉ trích, chỉ trỏ, chỉ vẽ, ám chỉ, địa chỉ, tôn chỉ, chăm chỉ, cử chỉ , chỉ huy, ý chỉ, Giao chỉ, coi chỉ tay; — chị ấy, ảnh và chỉ; — phạm vi hạn định chỉ có, chỉ là; — 1/10 của 1 luợng, hai chỉ vàng.

Chỉa — cây chỉa ba dùng đâm cá.

Chiểu — căn cứ vào chiểu chi, chiểu dụ.
Chỉnh — sửa lại, chỉnh bị, chỉnh đốn, chỉnh hình, chỉnh huấn, chỉnh lý, chỉnh tề, chỉnh trang, điều chỉnh, nghiêm chỉnh, tu chỉnh, câu văn chỉnh.

Chĩnh — cái lu nhỏ đựng gạo, chĩnh ruợu, chĩnh tương. 

Chỏ — cùi chỏ, cánh chỏ.

Chõ — nồi 2 tầng có lỗ ở đáy, cái chõ để nấu xôi nếp; — xen vào, chõ miệng vào, chõ vào chuyện người ta; — chồm ra ngoài nhánh cây, chõ ra ngoài.

Choảng – đánh mạnh, choảng vào đầu, choảng nhau kịch liệt.

Chỏi — chống đỡ chỏi lại, chống chỏi, la chỏi lỏi.

Chỏm — đỉnh, ngọn, chỏm đầu, chỏm núi, lúc còn để chỏm.

Chỏn — lỏn chỏn.

Chỏng — giơ cao lên, chỏng gọng, lỏng chỏng, nằm chỏng cẳng.

Chõng — giường tre nhỏ, chõng tre, giường chõng, lều chõng đi thi ngày xưa.

Chổng — vổng lên, chổng gọng, chổng khu, chổng mông, ghe chổng mui, thằng chổng chết trôi.

Chỗ — nơi chốn, chỗ hay, chỗ dở, chỗ làm, chỗ nào, chỗ ngồi, chỗ ở, chỗ anh em với nhau, lỗ chỗ. Chổi — đồ dùng để quét, chổi chà, chổi lông gà, sao chổi, ruợu chổi.

Chỗi — chỗi dậy, chỗi buớc.

Chổm — lổm chổm, nợ như chúa chổm.

Chở — chuyển đi,  chở chuyên, chở hàng, chở củi về rừng, che chở, chớn chở.

Chởm — nhọn bén, chơm chởm, lởm chởm.

Chủ — kẻ đứng đầu, chủ nhiệm, chủ bút, chủ chốt, chủ động, chủ hôn, chủ hụi, chủ khảo, chủ mưu, chủ  não, chủ sở, chủ sự, chủ tọa, chủ tịch, chủ trì, bá chủ, giáo chủ, minh chủ; — người có quyền, sở hữu, chủ điền, chủ hãng, chủ nhà, chủ nhân, chủ tiệm, điền chủ, nghiệp chủ, sở hữu chủ; — có chủ  trương, chủ  chiến, chủ  đề, chủ đích, chủ hòa, chủ kiến, chủ lực, chủ nghĩa, chủ tâm, chủ ý, chủ yếu, chủ nhật, chủ quan, chủ quyền, dân chủ, phản chủ, khổ chủ, tín chủ, thân chủ, thí chủ.

Chuẩn — sửa soạn, chuẩn bị, chuẩn chi, chuẩn đích, chuẩn hành, chuẩn miễn, chuẩn nhận, chuẩn phê, chuẩn tuớng, chuẩn úy, chuẩn y, tiêu chuẩn.

Chủm — tiếng kêu khi rớt vào nuớc, rớt nghe cái chủm.

Chủn — ngắn, lùn, thấp chủn, ngắn chủn.

Chủng — giống, loại, chủng loại, chủng sinh, chủng tộc, chủng viện, binh chủng, dị chủng, diệt chủng, đồng chủng; — trồng, chủng đậu, chủng tử.

Chuỗi — hột xỏ, xâu chuỗi bồ đề, chuỗi hổ, chuỗi ngọc, xâu chuỗi; — thời gian, chuỗi ngày, chuỗi sầu.

Chuyển — làm thay đổi, chuyển biến, chuyển bụ ng, chuyển động, chuyển mưa, lay chuyển, luân chuyển, uyển chuyển — dời, gởi đi,  chuyển đi, chuyển đạt, chuyển đệ , chuyển giao, chuyển hoán, chuyển huớng, chuyển ngân, chuyển nhượng, chuyển tả, chuyển tiếp, chuyển vận, thuyên chuyển.

Chữ — ký hiệu ghi tiếng nói, chữ Hán, chữ hiếu, chữ ký, chữ nho, chữ nôm, chữ nghĩa, chữ quốc ngữ, chữ tòng, chữ trinh, chữ viết tháu, hay chữ, mù chữ, không có một đồng một chữ.

Chửa — có thai, có chửa có nghén, bụng mang dạ chửa, chửa năm một, chửa hoang; — chưa chửa được, chửa rồi, chửa xong.

Chữa — trị, cứu chữa bịnh, chữa cháy, chữa trị, chạy chữa; — sửa lại, chữa lỗi, chữa thẹn, bào chữa, sửa chữa.
Chửi — nói lời xúc phạm, chửi bới, chửi bông lông, chửi đổng, chửi mắng, chửi rủa, chửi thề, chửi  tuới, chửi xối, chửi xiên chửi xéo, chửi tục.

Chửng — nuốt chửng (nuốt trộng), té bổ chửng.

Chững — chưa vững, chững chạc, chững chàng, chập chững, lững chững.

Chuởng — chưởng ấn, chưởng khế, chưởng lý, chưởng quản, chấp chuởng, phim chuởng, tiểu thuyết chưởng, chưởng môn.

– D –

Dả — dư dả 

 — làm cho bớt, dã độc, dã lã, dã ruợu; — buồn, mệt dã duợi; — chỗ hoang, quê mùa dã chiến, dã man, dã sử, dã thú, dân dã, sơn dã, thôn dã, khỉ dã nhân, công dã tràng, dã tâm, trắng dã.

Dải — có hình dài và hẹp, dải áo, dải cờ, dải yếm, dải thắt lưng, dải sông, dải núi, dải đồi, dải đất.

Dãi — nuớc miếng chảy, nuớc dãi, dễ dãi, thèm nhỏ dãi, mũi dãi lòng thòng, dãi dầu mua nắng.

Dãy — hàng dài liền nhau, dãy nhà, dãy núi, dãy phố, dãy dinh thự, hai dãy ghế .

Dãn / Giãn — tăng độ dài, dây cao su dãn (giãn), dãn (giãn) gân cốt.

Dão — nuớc nhì, dã lạt, mùi nuớc mắm dão, trà dão, nuớc cốt dão, cà phê dão.

Dẫm — dò dẫm, dọa dẫm. Xem thêm Giẫm, Giẵm.

Dẩn — câu hỏi dớ dẩn.

Dẫn — dắt đi, đưa đến, dẫn chứng, dẫn dụ, dẫn đạo, dẫn điện, dẫn độ, dẫn đường, dẫn giải, dẫn hỏa, áp dẫn, chỉ dẫn, chú dẫn, tiến dẫn, tiểu dẫn, dẫn thủy nhập điền.

Dẩu — dẩu lên; — chìa môi ra, dẩu mồm ra chê ít.

Dẫu — dầu, dù dẫu cho, dẫu mà, dẫu rằng, dẫu sao.

Dẫy — có nhiều lắm, đầy dẫy.

Dẻ — da dẻ, mảnh dẻ, hột dẻ.

Dẽ — sát xuống, hết xốp dẽ, cứng, dẽ  dặt, dẽ khắt, đất đã dẽ.

Dẻo — mềm mại, bền dai, dẻo dai, dẻo nhẹo, dẻo sức, mềm dẻo, bánh dẻo, gạo dẻo cơm. 

Dể — không kính nể, khinh dể người, khi dể, khinh dể. 

Dễ — không khó, dễ bảo, dễ chịu, dễ coi, dễ dãi, dễ dàng, dễ dạy, dễ dầu gì, dễ dúng gì, dễ gì, dễ hôn! dễ ợt, dễ sợ, dễ tánh, dễ thương, dễ yêu.

Dỉ — hé, hở dỉ hơi, dỉ lời, dỉ rang, dỉ tai; — nói tắt chữ “dì ấy” dỉ là vợ của dượng.

Dĩ — dĩ lỡ, dĩ nhiën, dĩ vãng, dạn dĩ, gia dĩ, khả dĩ, sở dĩ, bất đắc dĩ, hột ý dĩ, dĩ ân báo oán, dĩ hòa vi  quý, dĩ thực vi tiên.

Diã — diã hát, diã nhạc, chén diã, đánh sóc diã. 

Diễm — đẹp rực rỡ, diễm lệ, diễm phúc, diễm tình, kiều diễm.

Diễn — diễn biến, diễn binh, diễn ca, diễn dịch, diễn đàn, diễn đạt, diễn giả, diễn giải, diễn giảng, diễn kịch, diễn nghiã, diễn tả, diễn tiến, diễn thuyết, diễn tuồng, diễn từ, diễn văn, diễn viên, diễn võ, diễn xuất, biểu diễn, thao diễn, trình diễn.

Dĩnh – thông minh, đĩnh đạt, đĩnh ngộ.

Dõi — tiếp nối theo dòng dõi, nối dõi, dõi gót, theo dõi.

Dỏm — dí dỏm.

Dỏng — dựng thẳng lên, dỏng tai nghe, chó dỏng đuõi, dong dỏng cao.

Dõng — mạnh mẽ,  dõng dạc, đứng dõng lưng 

Dỗng — trần truồng, ở truồng chồng dỗng.

Dỗ — dụ, khuyên, dỗ dành, dỗ ngọt, cám dỗ, dạy dỗ, dụ dỗ, khuyên dỗ.

Dỗi — giận dỗi, hờn dỗi.

Dổm xem Dởm

Dở — dở lên cao, mở ra dở bổng, dở hỏng lên, dở sách ra; — trổ ra, lòi ra dở thói vũ phu, dở trò; — không hay, dở ẹt, dở mạt, dở quá, dở tệ, giỏi dở, hay dở; — lỡ, chừng dở bữa, dở chừng, dở hơi, dở dang, bỏ dở, lỡ dở; — không rõ, tính dở dở  ương ương, dở khóc dở cuời, dở khôn dở dại, dở  người dở ngợm, dở ông dở thằng, dở sống dở chết.

Dỡ — lấy ra, dỡ cơm, dỡ chà, dỡ nón, dỡ nhà, dỡ khoai, dỡ tốc, dỡ từ ng món, bốc dỡ hàng hoá, càn dỡ (càn rỡ).

Dởm — giả, không tốt dồ dởm không bền, mua lầm hàng dởm.

Dũa, Giũa — dũa cưa, dũa móng tay, giũa cưa, giũa móng tay. 

Dũng — mạnh, can đảm, dũng cảm, dũng lực, dũng lược, dũng mãnh, dũng sĩ, dũng tướng, anh dũng, trí dũng. 

Duỗi — giãn ra, duỗi cẳng, duỗi tay, duỗi thẳng ra.

Dữ — hung bạo, dữ ác, dữ dằn, dữ dội, dữ quá, dữ tợn, giận dữ, hung dữ, thú dữ; — quá lắm, độc dữ, mắc dữ, nhiều dữ, xấu dữ, dữ kiện (xem thêm Giữ).

Dửng – dựng lên, dửng tóc gáy; — dộng lên dửng mỡ; — không lo tới dửng dưng.

Dưỡng – nuôi, duỡng bịnh, dưỡng dục, dưỡng đường, dưỡng giâ, dưỡng khí, dưỡng lão, dưỡng mẫu, dưỡng nhi, dưỡng sinh, dưỡng sức, dưỡng tâm, dưỡng thai, dưỡng thân, dưỡng tử, an duỡng, bảo dưỡng, bổ  dưỡng, bồi  dưỡng, cấp dưỡng, dung duỡng, điều dưỡng, hoạn dưỡng, phụng dưỡng, tiếp duỡng, cha sinh mẹ duỡng.

– Ð –

Ðả — đánh, đả đảo, đả động tới, đả hổ, đả kích, đả phá, đả thông, đả thuong, ấu đả, ẩu đả, đả đớt, đon đả.

Ðã — đã đời, đã đành, đã giận, đã khát, đã lắm, đã qua, đã rồi, đã xong, đã vậy thì, đã giỏi lại ngoan; — tiếng bảo ngưng, khoan đã! chờ hết mưa đã! nghỉ cái đã rồi làm tiếp, cực chẳng đã. 

Ðãi — thết, xử với đãi bôi, đãi đằng, đãi khách, đãi ngộ, bạc đãi, biệt đãi, chiëu đãi, đối đãi, khoản đãi, ngược đãi, tiếp đãi, trọng đãi, ưu đãi; — trễ nải, huỡn đãi, giải đãi; — sàng để gạn lọc, đãi sạn, đãi cát tìm vàng, bôi tro đãi trấu, đồn đãi. 

Ðãy — túi to bằng vải, đãy gấm, đãy gạo, cắp đãy, mang đãy, chim già đãy. 

Ðảm – nhận trách nhiệm, đảm bảo, đảm đang, đảm đương, đảm nhiệm; — gan dạ, đảm lựơc, can đảm, khiếp đảm.

Ðản — Phật đản, huỳnh đản, quái đản.

Ðảng — phe, bọn đảng cuớp, đảng bộ, đảng phái, đảng trị, đảng viên; bè đảng, chính đảng, phe đảng.

Ðãng — đãng trí, đãng tử, du đãng, lơ đãng, phóng đãng, khoáng đãng. 

Ðảnh — phần cao nhứt, đảnh nội, đảnh dầu; đỏng đảnh.

Ðảo — quay lộn vị trí, đảo điên, đảo lộn, đảo nguợc, lừa đảo;  nghiêng ngả, đổ, đảo chánh, đảo loạn, áp đảo, khuynh đảo; — cù lao bán đảo, hòn đảo, quần đảo.

Ðẵm — lội trong nuớc, trâu dẵm bùn.

Ðẵn — chặt từng đoạn, đẵn cây, đẵn mía, đẵn khúc, đẵn tre.

Ðẵng — kéo dài ròng rã đằng đẵng mấy năm trời.

Ðẳng — bậc, tầng đẳng cấp, đẳng hạng, bình đẳng, cao đẳng, đồng đẳng, sơ đẳng, trung đẳng, đăng đẳng, ở đẳng, ghế đẳng, đeo đẳng.

Ðẫm — ướt nhiều, đẫm máu, đẫm mồ hôi, ướt đẫm; bé đi lẫm đẫm.

Ðẫn, Ðẵn — chặt ra từ khúc, từ đẫn; lẫn đẫn lờ đờ.

Ðẩu — ghế đẩu; sao Bắc Ðẩu.

Ðẩy — xô mạnh, xô ra, đẩy cửa, đẩy lui, đẩy ra, đẩy xe, đẩy mạnh, xõ đẩy, đưa đẩy, chối dãy đẩy.

Ðẫy — hơi to, hơi mập, đẫy đà, người béo đẫy.

Ðẻ — sanh nở, đẻ, chửa, đẻ con so, đẻ non, sanh đẻ, ngày sanh tháng đẻ, tiền cho vay đẻ lời, nói dỏ  dẻ, tiếng mẹ đẻ.

Ðẽ — đẹp đẽ.

Ðẻn — tên rắn

Ðẻo — lẻo đẻo.

Ðẽo — vạt bằng búa, đẽo gọt, đẽo gỗ, đẽo khoét, chặt đẽo, đục đẽo.

Ðể — nhuờng lại, để lại giá bao nhiêu? — lưu lại, để bụng, để dành, để của, để giống, để phần, để gia tài lại cho vợ con, vết thuong để lại thẹo; — bỏ, thôi nhau vợ chồng để bỏ nhau; — chịu để tang, để  chế; — cầm thế  để áp, để đường; — chỉ mục đích, cơm để ăn, nhâ để ở; — thêm vào, để dành, để  muối, để ớt, để tiêu; — đặt vào vị trí, để đâu? để trên bàn, để trong tủ, để chỏm, để lộ ra, để râu, để tâm, để ý, đại để, triệt để.

Ðễ — kính nhường bậc anh hiếu đễ.

Ðễnh — lơ đễnh.

Ðểu — lừa đảo, gian trá, đểu cáng, đểu giả, chơi đểu.

Ðĩ — gái mãi dâm, đĩ điếm, đĩ thõa, đĩ tính, làm đĩ, thói đĩ bợm.

Ðỉa — con đỉa hút máu, đỉa trãu, đeo như đỉa đói, dai như đỉa, giãy như đỉa phải vôi.
Ðĩa — đĩa để đựng thức ăn, chén đĩa, đơm cơm ra đĩa, thi ném đĩa, đĩa nhạc.

Ðiểm — điểm binh, điểm chỉ, điểm danh, điểm huyệt, điểm mặt, điểm tãm, điểm trang, điểm tựa, chấm điểm, chỉ điểm, cực  điểm, tóc  điểm bạc, địa điểm, giao điểm, khởi  điểm, kiểm điểm, nhược điểm, quan điểm, tõ điểm, trang điểm, ưu khuyết điểm, yếu điểm, trống điểm canh.

Ðiển — điển chế, điển chương, điển cố, điển hình, điển mại, điển tích, ân điển, cổ điển, kinh điển, từ  điển, tự điển, cãy điên điển.

Ðiểu — loài chim ác điểu, đâ điểu, hải  điểu.

Ðỉnh — phần cao nhất, đỉnh chung, đỉnh đầu, đỉnh nôi, chót đỉnh, cử đỉnh, tuyệt đỉnh, cây đủng đỉnh.

Ðỏ — màu hồng sậm, đỏ au, đỏ bừng, đỏ chói, đỏ chót, cuộc đỏ đen, lộc đỏ đen, đỏ gay, đỏ  hoe đỏ  hoét, đỏ lòm, đỏ  lững, đỏ  ngầu, đỏ  ối, đỏ  rực, đỏ  ửng, số đỏ, vận đỏ.

Ðoản — ngắn, đoản côn, đoản đao, đoản hậu, đoản kiếm, đoản kỳ, đoản mạng, đoản số, sở đoản, ăn ở đoản hậu, đoản thiên tiểu thuyết.

Ðỏi — dây to để  buộc tàu, buộc đỏi,  dãy đỏi, đứt đỏi, hụt đỏi, thả đỏi.

Ðỏm — làm đỏm.

Ðỏng — đỏng đảnh làm cao.

Ðổ — đổ bác, đổ bể, đổ bộ, đổ chuông, đổ dồn, đổ đồng, đổ giận, đổ hào quang, đổ khùng, đổ kiểng, đổ  lỗi, đổ  lửa, đổ máu, đổ mồ hôi, đổ  nát, đổ  nhào, đổ  quạu, đổ  riệt, đổ  ruột, đổ  tội, đổ  tháo, đổ  thừa, đổ  vãi, đổ  vạ, đổ  vỡ, đổ  xõ, bán đổ  bán tháo, sụp đổ, nuớc  đổ  đầu vịt, sập đổ, trống đổ  hồi, tứ  đổ  tường; Tam nguyên Yên Ðổ.

Ðỗ — các thứ đậu hột, xôi đỗ, hạt đỗ; — họ  Ðỗ ; — trúng tuyển kỳ thi đỗ đạt, đỗ  trạng, thi  đỗ ;— ghé lại, đậu lại, đỗ xe lại, đỗ  thuyền lại; — loài chim đỗ quyên.

Ðổi — thay đi, dời  đi,  đổi  chác, đổi đời, đổi mới, đổi phiên, biến đổi, đổi trắng thay đen, đắp đổi, sửa đổi, trao đổi, vật đổi sao dời.

Ðỗi — không đến đỗi, quá đỗi, đi một đỗi khá xa.

Ðổng — đổng binh, đổng lý, chửi đổng, nhảy đổng đổng; Phù Ðổng Thiën Vương. 

Ðỡ — trợ giúp đỡ dậy, đỡ đần, đỡ đẻ, bà dỡ (bà mụ), giúp đỡ, nâng đỡ, cha mẹ đỡ đầu; — hứng lấy, đón đỡ,  đỡ gạt, đỡ lời, đỡ ngăn, đỡ vớt, bợ đỡ; — giảm bớt, đỡ bịnh, đỡ đói, đỡ khổ, đỡ ngặt, đỡ tốn, tạm đỡ.

Ðởm xem Ðảm.

Ðủ — không thiếu, đủ ăn, đủ dùng, đủ điều, đủ loại, đủ  lông đủ  cánh, đủ  số, đủ  sức, đủ thứ, đông  đủ, đu đủ, thiếu đủ.

Ðũa — 2 que dùng để  gắp, đũa bếp, đũa con, đậu đũa, chơi đánh đũa, cây so đũa, trả  đũa.

Ðuổi — tống đi, đuổi cổ, đuổi  xô, xua đuổi — ruợt theo, đuổi bắt kẻ trộm, đeo đuổi, theo đuổi.

Ðủng — cây đủng đỉnh.

Ðũng — đũng quần.

Ðững — lững đững lờ đờ.          

– E –    

Ẻn — ỏn ẻn.

Ẻo — dáng đi ẻo lả, trù ẻo.

Ẽo — võng kêu ẽo ẹt.

Ể — muốn bịnh, ể mình muốn cảm.

Ễnh— phình bụng ra, ễnh bụng, con ễnh ương.

– G –

Gả — kết hôn cho con gái, gả con, gả cuới, gả bán.

 — người đàn õng, gã thiếu niên, gã kia.

Gãi — cào nhẹ trên da, gãi chỗ ngứa, gãi sồn sột, gãi đầu gãi tai, gãi ghẻ.

Gảy, Gẩy — khảy đàn, gảy đàn, đàn gảy tai trâu. Xem KhảyGãy,

Gẫy — đứt rời ra, gãy gánh giữa đường, té (ngã) gãy xương, bẻ gãy, — rành mạch, gãy gọn.

Gẫm — ngẫm, nghĩ  kỹ,  gạt gẫm, suy gẫm sự đời.

Gẫu — góp chuyện cho vui, tán gẫu, bàn gẫu. Ghẻ –bịnh ngoài da, ghẻ chốc, ghẻ hờm, ghẻ lở, ghẻ ngứa, ghẻ phỏng, gãi ghẻ; — không phải ruột thịt, cha ghẻ, mẹ ghẻ, dì ghẻ, duợng ghẻ, con ghẻ; — đối xử lạnh nhạt, ghẻ lạ nh.

Giả — không thực, giả bộ, giả cầy, giả chước, giả danh, giả dạng, giả dối, giả đò, giả  mạo, giả sử, giả tảng, giả tạo, giả thiết, giả thuyết, giả thử, giả tỉ, giả trang, giả trá, giả vờ, bạc giả, thiệt hay giả? — kẻ, người diễn giả, độc giả, học giả, ký giả, khán giả, soạn giả, sứ giả, tác gi, thính giả, thức giả, truởng giả, vương giả, ác giả ác báo, giả lả, hoặc giả, khá giả.

Giả — hoàn lại, người miền Bắc thường dùng chữ Giả (Trả lại) xem Trả.

Giã — giã biệt, giã gạo, giã từ, giặc giã, giòn giã, giục giã, thuốc giã (giải) độc.

Giải — nói rõ, thoát ra khỏi, giải đáp, giải nghĩa, giải thích, giải bài toán, biện giải, chú giải, giảng giải, phân giải, giải cứu, giải lời thề, giải oan, giải ngũ, giải tỏa, giải nghệ, giải phóng, giải thoát, giải trừ, giải vây — tranh thưởng, giải  thưởng, tranh giải, giựt giải quán quân; — đưa đến nơi nào đó, giải giao, giải tù, áp giải; — làm cho dịu bớt, giải buồn, giải độc, giải hòa, giải khát, giải khuây, giải khổ, giải lao, giải sầu, giải nhiệt, giải phiền, mồm loa mép giải, giải pháp, giải phẫu, giải quyết, giải tán, giải thể, giải trí.

Giãi — bày tỏ lòng mình, giãi tỏ, giãi bày tâm sự, giãi dạ  trung thành, giãi bày nỗi oan ức.

Giãy, Giẫy — cựa quậy mạnh, giãy chết, giãy đành đạch, giãy giụa, giãy nảy, giãy tê tê, giãy khóc, cá giãy trên thớt.

Giảm — làm cho bớt, giảm bịnh, giảm giá, giảm hình, giảm khinh, giảm sút, giảm thọ, giảm tội, giảm thiểu, giảm thuế, ân giảm, tăng giảm, tài giảm, thuyên giảm, gia giảm.

Giản — sơ lược, dễ hiểu giản dị, giản lược, giản tiện, giản yếu, đơn giản, Phan Thanh Giản.

Giãn — co giãn, nới giãn, thun giãn (xem thêm Dãn).

Giảng — giải thích giảng bài, giảng dạy, giảng đạo, giảng đường, giảng giải, giảng hòa, giảng sư, giảng viên.

Giảo — gian xảo, lọc lừa, giảo hoạt, giảo quyệt, gian giảo; — thắt, cột giảo ải (thắt cổ mà chết), giảo quyết, xử giảo — so sánh, giảo giá, giảo tự.

Giãy — cựa quậy mạnh, cá giãy trên thớt, giãy chết, giãy giụa, giãy nảy.

Giẵm, Giẫm — đạp lên, giẵm bấy, giẵm bẹp, giẵm bùn, giẵm chân, giẵm nát, giẵm lên.

Giẫy — cào cho sạch, giẫy cỏ, giẫy mả; giẫy giụa (giãy giụa), giẫy nẩy (giãy nảy).

Giẻ — vải cũ để lau chùi, giẻ lau, giẻ rách, nùi giẻ, xé giẻ.

Giễu — đùa bỡn, làm trò, giễu cợt, chế giễu, hề giễu, nói giễu.

Giỏ — đồ đan để đựng, giỏ  bội, giỏ cá, giỏ cần xé.

Giỏi — có tài, hay, giỏi giang, giỏi giắn, học giỏi, mạnh giỏi, tài giỏi.

Giỏng — đưa lên, con chó giỏng đuôi lên, giỏng tai mà nghe.

Giỗ — lễ cúng ngày chết, giỗ chạp, giỗ quải, giỗ tổ, đám giỗ, ăn giỗ.

Giở — mở ra, giở từng trang sách, giở mánh khóe lừa bịp, giở thủ đoạn, giở trò, giở giọng đe dọa — trở giở chứng (trở chứng), giở mình (trở mình) giở mặt (trở mặt) giở quẻ (trở quẻ) giở giời (trở trời).

Giỡn — đùa, chọc cho vui, giỡn cợt, giỡn chơi, giỡn hớt, giỡn mặt, cuời giỡn, đùa giỡn, nói giỡn, trửng giỡn (xem Rỡn).

Giũ — rung cho sạch, giũ áo, giũ bụi, giặt giũ, giũ sạch nợ trần, chim giũ lông, Ngọc Hoàng giũ sổ  (xem thêm ).

Giũa — mài cho láng, cái giũa, mài giũa, giũa cưa, giũa móng tay. 

Giữ — cất lấy, theo dòng giữ của, giữ giá, giữ gìn, giữ kẽ, giữ lễ, giữ miếng, giữ mình, giữ ý, cầm giữ, canh giữ, chống giữ.

Giữa — trung tâm, giữa chừng, giữa dòng, giữa đường, giữa tháng, giữa vời, chính giữa, cửa giữa, kẽ giữa, khúc giữa.
 — đập nhẹ vào cho ra tiếng, gõ cửa, gõ mõ, gõ nhịp; — loại gỗ quý, cây gõ (gỗ gụ), bộ ngựa gõ.

Gỏi — tên món ăn, ăn gỏi, gỏi gà, gỏi sứa, gỏi tôm thịt.

Gỏng — gắt gỏng.

Gổ — gây gổ.

Gỗ — gỗ quý, gỗ gụ, gỗ tạp, đốn gỗ, khúc gỗ, tượng gỗ.

Gở — điềm không lành, điềm gở, nói gở, quái gở.

Gỡ — làm cho hết rối, gỡ rối, gỡ đầu, gỡ tội; — vớt lại, gỡ canh bạc, gỡ gạc, gỡ thua, cạy gỡ.

Gởi, Gửi — gởi gắm, gởi lại, gởi thơ, gởi rể, gởi lời thăm, gởi thân đất khách, gởi trứng cho ác, chọn mặt gởi vàng, ăn gởi nằm nhờ.

Gũi — gần gũi. 

– H – 

Hả — tiếng hỏi vậy hả? tới rồi hả? — tiếng cười cuời ha hả, hỉ hả; — mở ra, đau chân hả, hả (há)  miệng mắc quai; — thỏa lòng hả dạ, hả giận, hả hê, hả hơi, hả lòng.

Hải — biển hải cảng, hải chiến, hải đảo, hải lý, hải ngoại, hải phận, hải quan, hải quân, hải sản, hải tặc, hải triều, hải đồ, hải bàn, đại hải, hàng hải; — tên cây, hải đường; — tên xứ, Hải  Dương, Hải Phòng, Long Hải, Phuớc Hải.

Hãi — sợ, hãi hùng, kinh hãi, sợ hãi.

Hãm — ép bức, hãm địch, hãm đồn, hãm hại, hãm hiếp, hãm tài, hãm thành, hãm trận;— giữ lại, cầm lại, cầm hãm, giam hãm, hãm xe lại, hãm máy, hãm tốc độ.

Hãn — mồ hôi phát hãn, xuất hãn; — hung dữ, hung hãn; — ít có, hãn hữu.

Hảng — đứng chàng hảng.

Hãng — nhà buôn lớn, hãng buôn, hãng tầu, hãng xưởng.

Hảnh — hé trời hảnh nắng.

Hãnh — hãnh diện, kiêu hãnh.

Hảo — tốt, hảo hán, hảo hạng, hảo sự, hảo tâm, hảo ý, bất hảo, hòa hảo, tuyệt hảo.

Hão — vô ích, lo hão, tiếc hão, hão huyền.
Hãy — tiếng sai bảo, hãy chăm học, hãy cẩn thậ n, hãy gác bỏ ngoài tai — vẫn, hãy còn, trời hãy còn mưa — tạm thời hãy biết thế đã. 

Hẳm — hõm sâu xuống bực hẳm, hẳm đứng.

Hẩm — hư hết, gạo nầy đã hẩ m; — không ai để ý, hẩm hiu, hẩm hút, hâm hẩm.

Hẳn — hẳn hoi, ắt hẳn, bỏ hẳn, chắc hẳn, điều đó đã hẳn, bịnh chưa dứt hẳn, không hẳn như thế, xong hẳn.

Hẵng — tiếng bảo: hãy hẵng làm việc nầy đã! rồi hẵng hay! ăn xong hẵng đi!

Hẩy — đẩy ra, hất ra hẩy đít, hẩy tay ra, gió hây hẩy.

Hẻ — đuờng hở nhỏ,  lỗ hẻ, kẹt hẻ, ngồi chè hẻ.

Hẻm — lối đi hẹp, đường hẻm, ngõ hẻm, xó hẻm, nhà ở trong hẻm, hang cùng ngõ hẻm.

Hẻo — vắng, hẻo lánh.

Hể — thỏa lòng, vui vẻ, nói cười hể hả.

Hễ — nếu mà hễ mà, hễ có tiền thì mua được.

Hển — thở nhiều, thở hào hển, thở hổn hển.

Hỉ — hỉ hả, hỉ mũi, hỉ sự, hỉ tín, hỉ xả, báo hỉ, cười hi hỉ, cung hỉ, hoan hỉ, hủ hỉ, song hỉ, chi rứa hỉ?vui quá hỉ!

Hiểm — nguy, độc, hiểm ác, hiểm địa, hiểm độc, hiểm họa, hiểm hóc, hiểm nghèo, hiểm nguy, hiểm trở, hiểm yếu, bụng hiểm, chỗ hiểm, ớt hiểm, thâm hiểm, thoát hiểm.
Hiển — sáng sủa, vẻ vang, hiển đạt, hiển hách, hiển hiện, hiển linh, hiển nhiên, hiển thánh, hiển vi, hiển vinh.

Hiểu — thấu rõ, biết, hiểu biết, hiểu lầm, hiểu ngầm, chậm hiểu, dễ  hiểu, thông hiểu.

Hỉnh — phồng lên hỉnh mũi, mặt  hinh hỉnh.

Hỏ — ngồi chò hỏ.

Hoả — lửa, gấp, hoả bài, hoả công, hoả châu, hoả diệm sơn, hoả  đầu vụ, hoả hoạn, hoả lò, hoả  lực, hoả  mai, hoả  mù, hỏa ngục, hỏa pháo, hoả  tai, hoả  táng, Hoả Tinh, hoả  tiễn, hoả  thiêu, hoả  tốc, hoả xa, Bà hoả, cứu hoả, dẫn hoả, dầu hoả, huong hoả, phát hoả, phóng hoả, tá hoả, tàu hoả .

Hoải — mệt mỏi, bải hoải.  

Hoãn — chậm lại, không gấp, hoãn binh, hoãn dịch, hoãn đãi, hoà hoãn, tạm hoãn, trì hoãn.

Hoảng — sợ sệt, hoảng hồn hoảng vía, hoảng hốt, hoảng sợ, khủng hoảng, kinh hoảng, la hoảng, mê hoảng.

Hoãng, Hoẵng — loại  hươu nhỏ,  chạy mau như hoẵng.

Hoảnh — ráo nuớc ráo hoảnh.

Hỏi — xin cho biết, hỏi cung, hỏi han, hỏi tội, hỏi  thăm, hỏi vợ, ăn hỏi, lễ  hỏi, tra hỏi, xét hỏi, bánh hỏi, chối hỏi, dấu hỏi, đòi hỏi, vay hỏi.

Hỏm — lõm sâu và hẹp, sâu hỏm, hỏm xuống.

Hõm — khuyết sâu vào mắt hõm vì thiếu ngủ.

Hỏn — đỏ lợt, trẻ mới sanh đỏ  hỏn.
Hỏng — hư, thi rớt, hỏng bét, hỏng mất, hỏng thi, hỏng việc, xôi hỏng bỏng không; — cao khỏi mặt đất, hỏng cẳng, nhẹ hỏng, dở hỏng, treo hỏng lên.

Hổ — thẹn, tủi hổ, hổ  thẹn, tủi hổ, xấu hổ; — cọp hổ báo, mãnh hổ, hổ  khẩu, hổ phách, bảng hổ đề  danh, làm hùm làm hổ, cao hổ cốt, rắn hổ.

Hỗ — lẫn nhau, hỗ tương, hỗ trợ, hỗ giá viên.

Hổi — nóng côn lên hơi, bánh còn nóng hổi.

Hỗi — hồi nãy (nói tắt) hỗi giờ (hồi nãy tới bây giờ) hỗi ôi!

Hổm — hôm ấy bữa hổm, hổm rày.

Hổn — thở hổn hển.

Hỗn — vô lễ, xấc láo, hỗn ẩu, hỗn hào, hỗn láo, hỗn xuợc, làm hỗn, nói hỗn; — lộn xộn, hỗn chiến, hỗn độn, hỗn hợp, hỗn loạn, hỗn tạp.

Hổng — không kín, trống hổng, lỗ hổng; — không nói hổng được, hổng biết.

Hở — không kín, hở cửa, hở hang, hở môi, hở răng, để hở, hăm hở, hớn hở, kẽ hở, khe hở, lỗ hở,  sơ hở, áo hở lưng, làm không hở tay.

Hỡ — hực hỡ.

Hởi — vui dạ, hởi dạ, hởi lòng.

Hỡi — tiếng than hỡi ôi! hỡi đồng bào! trời ơi đất hỡi.

Hởn — vui mừng hí hởn.

Hủ — cũ kỹ,  hủ bại, hủ hỉ, hủ hoá, hủ lậu, hủ nho, hủ tíu, hủ tục.

 — lu nhỏ bé miệng, hũ gạo, hũ mắm, hũ rượu, cổ hũ cau, cổ hũ dừa.

Hủi — hất hủi, cùi hủi, phong hủi.

Hủng — lún xuống, chỗ hủng.

Hủy — phá, bỏ, hủy bỏ, hủy diệt, hủy hoại, hoài hủy, phá hủy, thiêu hủy, tiêu hủy.

Huyễn — huyễn hoặc, đồn huyễn.

Hử — hở? hả? đi đâu hử? khõng đi  hử? mới về tới hử?

Hữ — ừ hữ, hữ hẽ.

Hửng — hừng trời hửng sáng, hí hửng.

Hững — hững hờ.

Huởng — có được cho mình hưởng dụng, hưởng lạc, hưởng lộc, huởng phuớc, hưởng thụ, hưởng ứng, ảnh hưởng, ãm hưởng, cộng hưởng.

Hữu – có, hữu danh, hữu dụng, hữu duyên, hữu hạn, hữu hình, hữu ích, hữu sản, hữu tài, chấp hữu, chiếm hữu, cố hữu, cộng hữu, quyền sở hữu, hữu xạ tự nhiën hương; — bên tay mặt, hữu dực, hữu ngạn, hữu phái, cực hữu, tả hữu; — anh em bạn ái hữu, bằng hữu, đạo hữu, giáo hữu, tình bằng hữu, hữu nghị.

Hỷ, Hỉ — hỷ sự, hỷ tín, hỷ xả, báo hỷ, cung hỷ, hoan hỷ, song hỷ; hỷ hả, hỷ mũi, vui quá hỷ.

– I –

Ỉ — hơi uớt ẩm ỉ, i ỉ, ỉ ỉ; — ngầm ngầm đau ãm ỉ, trời âm ỉ; — kêu than năn nỉ ỉ ôi.

ĩ — ầm ĩ, ồn ĩ. 

Ỉa — đi tiêu, đại tiện ỉa chảy.

Ỉm — cửa đóng im ỉm.

ỉnh — con ỉnh ương. 

Ỉu — bị ẩm, làm cho mềm iu ỉu.

– Y –

Ỷ — cậy thế, dựa vào ỷ giàu, ỷ giỏi, ỷ lại, ỷ tài, ỷ quyền, ỷ thế, ỷ y.

Yểm — trợ giúp yểm hộ, yểm trợ; — ém, ếm yểm bùa, yểm tài, yểm trừ 

Yểu — chết non yểu tướng, chết yểu; — mềm mại,  thuớt tha yểu điệu.

– K –

Kẻ — người kẻ cả, kẻ cắp, kẻ gian, kẻ hèn, kẻ nghèo, kẻ thù; – vẽ, gạch hàng kẻ chữ, kẻ lông mày, giấy có kẻ hàng, thước kẻ; — bới ra, kẻ vạch, kẻ xấu.

Kẽ — khe nhỏ, chỗ hở kẽ cửa, kẽ tay, cặn kẽ, giữ kẽ, xen kẽ.

Kẽm — kim loại trắng, dây km gai, mái kẽm, mỏ kẽm, thùng bằng kẽm, tiền kẽm, tráng kẽm.

Kẻng — diện sang ăn mặc kẻng.

Kẻo — không thế thì phải, chăm học kẻo dốt, mau mau kẻo trễ.

Kẽo — tiếng võng kẽo kẹt.

Kể — thuật lại, coi như kể chuyện, kể chết, kể công, kể lể, kể như, kể ơn, kể ra, kể rõ, kể trên, chẳng kể, cứ kể là, khóc kể, không đáng kể.

Kỉa — hôm kỉa hôm kìa.

Kiểm — xem lại, soát lại, kiểm chứng, kiểm duyệt, kiểm điểm, kiểm đốc, kiểm kê, kiểm lại, kiểm lâm, kiểm nghiệm, kiểm nhận, kiểm soát, kiểm thảo, kiểm tra.

Kiểng — cảnh, cây nhỏ, cây kiểng, chơi kiểng, trồng kiểng, kiểng chùa, một kiểng hai quê; — chuông nhà thờ đổ  kiểng, kiểng chuông báo hiệu.

Kiễng – nhón, kiễng chân, kiễng gót.

Kiểu — kiểu cách, kiểu cọ, kiểu mẫu, kiểu vở, chén kiểu, đĩa kiểu.
Kĩu — tiếng võng đưa kĩu kịt.

Kỉnh — kính, tôn trọng kỉnh làm anh, kỉnh nhuờng.

Kỷ, Kỉ — kỷ vật, kỷ yếu, kỷ lục; — thân mình ích kỷ, tự kỷ, tri kỷ, vị kỷ; — phép tắc bắt buộc kỷ luật, kỷ cương; — chỉ  thời gian kỷ niệm, kỷ nguyên, niên kỷ, thế kỷ, Kỷ Dậu, Kỷ Sửu; — ghế  ngồi, mâm nhỏ  ghế truờng kỷ, kỷ trà.

Kỹ, Kĩ  — nghề  kỹ nghệ, kỹ sư, kỹ thuật, kỹ xảo; — gái đĩ  thõa,  kỹ nữ, ca kỹ, kỹ viện; — mất nhiều công kỹ càng, kỹ lưỡng, nhìn kỹ, ăn no ngủ kỹ.

– Kh –

Khả — có thể, khả ái, khả dĩ, khả  kính, khả  năng, khả  nghi, khả ố, khả  quan, bất khả  kháng, vô kế  khả  thi.

Khải — khải hoàn, khải hoàn môn.

Khảy — khảy đờn, khảy móng tay; cuời khảy.

Khảm — khảm xà cừ, khảm vàng, tâm khảm, quẻ  Khảm.

Khản — khô ráo, khản cổ, khản tiếng.

Khảng — ăn nói khảng khái.

Khảnh — nhỏ thó, dáng người mảnh khảnh.

Khảo — tra xét khảo chứng, khảo cổ, khảo của, khảo cứu, khảo duyệt, khảo giá, khảo hạch, khảo nghiệm, khảo sát, khảo thí, khảo xét, chủ khảo, giám khảo, phúc khảo, sơ khảo, tra khảo.

Khẳm — nặng và đầy, thuyền chở khẳm.

Khẳn — khẳn tính (gắt gỏng).

Khẳng — gầy còm khng kheo, khẳ ng khiu; — thừa nhận là đúng, khẳng định.

Khẩn — khai phá đất hoang, khẩn điền, khẩn hoang, khai khẩn, trung khẩn; — cầu xin, khẩn cầu, khẩn khoản, khẩn nguyện, khẩn yếu; — gấp, khẩn cấp, khẩn thiết, khẩn trương, thượng khẩn, tối khẩn.

Khẩu — miệng, khẩu cung, khẩu đại bác, khẩu hiệu, khẩu khí, khẩu lịnh, khẩu phần, khẩu phật tâm xà, khẩu súng, khẩu thiệt, khẩu truyền, khẩu ước, khẩu thuyết vô bằng, khẩu vị, á khẩu, hải khẩu, cấm khẩu, cửa khẩu, già hàm lão khẩu, hộ khẩu khai khẩu, nhân khẩu, nhập khẩu, xuất khẩu.

Khẻ — đánh cho bể,  lần lần khẻ lần, khẻ  miểng sành; — đánh nhẹ  vào phạt khẻ tay, khẻ chân.

Khẽ — nhè nhẹ, khẽ gật đầu, nói khẽ, hỏi khẽ, khe khẽ.

Khểnh — nằm khểnh, răng khểnh, đi  khấp khểnh.

Khểu — đi khất khểu.

Khỉ — khỉ cùi, khỉ độc, khỉ đột, khỉ khô, khỉ khọn, khỉ mốc, rõ khỉ, thằng khỉ, nơi khỉ ho cò gáy, rung cây nhát khỉ, cây cầu khỉ.

Khỉa — liên tiếp thua khỉa ba bàn, trúng khỉa hai bàn.

Khiển — sai khiến, trách điều khiển, khiển trách, tiêu khiển.

Khiễng — bên cao bên thấp, khiễng chân, khập khiễng.

Khỉnh — kháu khỉnh, khinh khỉnh.

Khỏ — đánh nhẹ vào khỏ cửa, khỏ dầu, khỏ mõ, khỏ  nhịp.

Khoả — khoả  nuớc, khoả  mặt, khỏa cho bằng mặt, khoả  lấp, khuây khoả, khoả  thân.

Khoải — khắc khoải.

Khoản — khoản đãi, bồi khoản, điều khoản, khẩn khoản, lưu khoản, tài khoản, tồn khoản, từng khoản.

Khoảng — khoảng cách, khoảng đời, khoảng ba giờ khuya, khoảng chừng, khoảng đường, khoảng trống, khoảng thời gian, khoảng khoát.

Khoảnh — khoảnh đất, khoảnh khắc, khoảnh ruộng, thành khoảnh.

Khoẻ — mạnh, không đau,  khoẻ ăn, khoẻ  khoắn, khoẻ  mạnh, khỏe ru, khoẻ  thân, bổ khoẻ , sức khoẻ, người bịnh đã khoẻ, nghỉ  khoẻ, thuốc khoẻ.

Khỏi – không còn, khỏi bịnh, khỏi cần, khỏi lo, khỏi nói, khỏi sợ, chạy khỏi, đi khỏi, qua khỏi, thoát khỏi, tránh khỏi, trốn khỏi, tai qua nạn khỏi.

Khỏng — lỏng khỏng.

Khổ — khổ ải, khổ chủ, khổ công, khổ dịch, khổ giấy, khổ hạnh, khổ hình, khổ  não, khổ  nạn, khổ  nhọc, khổ  nhục, khổ  sai, khổ  sở, khổ  tâm, khổ  thân, khổ  vải, bề  khổ, bể  khổ, cùng khổ, cơ khổ, cực khổ, cứu khổ, đồ  khổ, gian khổ, hẹp khổ, khắc khổ, khốn khổ, khuôn khổ, lao khổ, nỗi khổ, nghèo khổ, quá khổ, rộng khổ, tố khổ, sầu khổ, trái khổ qua.

Khổn — nguy khổn, vây khổn.

Khổng — Khổng Tử, Khổng Minh, Khổng giáo, Khổng Mạnh, cửa Khổng sân Trình; khổng lồ; — không khổng (hổng) chịu.

Khởi — bắt đầu khởi chiến, khởi công, khởi  đầu, khởi  điểm, khởi hành, khởi hấn, khởi loan, khởi  nghia, khởi phát, khởi sự, khởi thảo, khởi thủy, khởi tố, khởi xướng, hứng khởi, phấn khởi, quật khởi, sơ khởi, mừng khấp khởi.

Khuẩn — vi khuẩn.

Khủng — sợ hãi, khủng bố, khủng hoảng, khủng khiếp, kinh khủng.

Khuyển — chó khuyển mã, khuyển  ưng. 

Khuỷnh — khuỷnh đất (xem Khoảnh).

Khuỷu — khuỷu tay, đường đi  khúc  khuỷu.

Khử — trừ, bỏ đi, khử độc, khử tà, trừ khử, khử thổ, khử trùng.

– L –

Lả — yếu sức, đói lả, mệt lả; — không đứng đắn lả lơi, lả  lúa, lả  luớt, ẻo lả; — rách, tét, té lả đầu gối; — rời rạc, mưa rơi lả tả.

 — nuớc lã, làm ăn lỗ lã, lệ rơi lã chã. 

Lải — nói lải nhải.

Lãi — lỗ lãi, lời lãi, tiền lãi, lấy công làm lãi, cho vay nặng lãi, lãi suất; — giun trong ruột, lãi đũa, lãi  kim, sán lãi, sën lãi, con lãi.

Lảy, Lẩy — dùng tay tách ra, lảy bắp, lảy đậu, lảy lá, lảy cò súng.

Lảm — nói lảm nhảm, nhai lổm lảm.

Lãm — duyệt lãm, lịch lãm, nhàn lãm, triển lãm.

Lãn — thợ lãn công  đòi  lên lương. 

Lảng — lảng cảng, lảng ồ, lảng nhách, lảng tránh, lảng vảng, lảng sang chuyện khác, lảng đi  nơi khác, lơ lảng, khuây lảng, lỉnh lảng, bảng lảng.

Lãng — không bó buộc, lãng du, lãng đãng, lãng mạn, lãng phí, lãng quên, lãng tử, lãng xẹt, lãng tai.

Lảnh — âm thanh cao lanh lảnh, lảnh lót.

Lãnh — lãnh chúa, lãnh cung, lãnh đạm, lãnh giáo, lãnh hội, lãnh lương, lãnh nợ, lãnh thổ, lãnh thưởng, lãnh vực, bản lãnh, bảo lãnh, cương lãnh, hàng lãnh, phát  lãnh, quầ n lãnh; — chức quan lãnh binh, lãnh sự; — đứng đầu, lãnh đạo, lãnh tụ, thống lãnh, thủ lãnh.

Lảo — lảo đảo.

Lão – già, lão ấu, lão bá, lão bộc, lão gia, lão già, lão khẩu, lão luyện, lão phu, lão thânh, lão trượng,cây dã lão, dưỡng lão, nguyệt lão, ra lão, truởng lão; Lão Tử, Lão giáo.

Lảu — thông, thuộc lảu.

Lẳn — săn chắc, béo lẳn, đôi vai  tròn lẳn; lẳn mẳn.

Lẳng — lẳng lặng, khu lẳng, lủng lẳng, lẳng nhẳng; — khêu gợi, lẳng lơ, cặp mắt lẳng, cười lẳng, tánh lẳng.

Lẳm — giữ chặt lăm lẳm.

Lẩm — lẩm bẩm, lẩm nhẩm, lẩm rẩm, chưa già mà đã lẩm cẩm.

Lẫm — ắp lẫm, lẫm lúa, lẫm liệt, mới biết đi lẫm đẫm, oai phuông lẫm lẫm.

Lẩn — lẩn khuất, lẩn lút, lẩn núp, lẩn quẩn, lẩn quất, lẩn thẩn, lẩn tránh, lẩn trốn.

Lẫn — cả  tôi lẫn anh, giúp lẫn nhau, trộn lẫn; — lầm lộn, hay quên, già lẫn, lẫn lộn, lầm lẫn, lú lẫn, nói lẫn.

Lẩu — lẩu cá, lẩu lươn, nấu lẩu, ăn nói lẩu bẩu.

Lẩy — run lẩy bẩy, lẩy cò súng, lẩy (trích ra) một câu Kiều.

Lẫy — lẫy lừng, lộng lẫy, cãi lẫy, nói lẫy, lẫy nỏ, giận lẫy.

Lẻ — không đủ đôi lẻ bạn, lẻ bầy, lẻ loi, lẻ tẻ, bán lẻ, chẵn lẻ, tiền lẻ, một trăm lẻ năm, số lẻ.

Lẽ — lấy lẽ, phận lẽ mọn, vợ lẽ, lặng lẽ; — cái lý phải vậy lẽ  dĩ nhiên, lẽ  nào, lẽ  phải, lẽ ra, lẽ sự, lẽ  thường, cãi lẽ, có lẽ, chẳng lẽ, đủ lẽ, hợp lẽ, không lẽ, lý lẽ, quá lẽ, trái lẽ.

Lẻm — bén lắm, sắc lẻm, lem lẻm.

Lẻn — lén, lỏn đi, lẻn trốn, lẻn đi mất, trộm lẻn vào nhà; — rụt rè cuời lỏn lẻn, bộ dạng xẻn lẻn.

Lẽn — đáng hổ thẹn bẽn lẽn.

Lẻng kẻng — tiếng khua

Lẻo — lẻo lự, lẻo mép, hớt lẻo, lỏng lẻo, mách lẻo, thèo lẻo, chối leo lẻo, nuớc trong leo lẻo.

Lẽo — lạnh lẽo, lạt lẽo, lẽo đẽo.

Lể — dùng vật nhọn cạy lên, cắt lể, lể gai, lể mụn, lể  ốc bà thầy lể  đẹn, dùng kim lể  cái dằm ra, kể  lể.

Lễ — có phép tắc lễ độ, lễ phép, giữ lễ, ngày lễ, nghỉ lễ, thi lễ;  đem tài  vật để  cầu lễ cuới, lễ hỏi, lễ  lộc, lễ  vật, dâng lễ, sính lễ, lễ mễ  — bày tỏ, kính ý lễ bái, lễ  bộ, lễ  giáo, lễ  nghi, lễ  nghiã, lễ  nhạc, lễ  phục, hành lễ, miễn lễ, tế lễ, thất lễ, vô lễ.

Lễn — lễn thễn

Lểnh — lểnh lảng, sâu bò lểnh nghểnh.

Lểu — nhọn lểu, lểu ngoài da, may lểu mũi kim, lểu lảo, bập lểu.

Liễm — nguyệt liễm, niên liễm, hưu liễm, thâu liễm.

Liễn — liễn trướng, liễn đối, viết liễn, treo liễn, dán liễn, đôi  liễn cẩn.

Liểng — thua xiểng liểng.

Liễu — liễu ngõ hoa tường, liễu bồ, liễu yếu đào tơ, bông tai  lá liễu, dương liễu, mày lá liễu, bịnh hoa liễu, kết liễu.

Lỉnh — lỉnh kỉnh, lỉnh lảng, lỉnh nghỉnh, láu lỉnh, nó lỉnh đâu mất rồi?

Lĩnh, Lãnh — lĩnh giáo, lĩnh hội, lĩnh lương, lĩnh nợ, lĩnh ý, lĩnh thưởng, lĩnh vực, liều lĩnh, quần lĩnh. 

Lỏ — trợn lên lỏ mắt ngạc nhiên.

 — lồi lên, ló ra mũi  lõ. 

Loã — loã lồ, loã thể, đồng loã, tóc loã xoã.

Loãng — khõng đặc mực loãng, máu loãng, pha loãng, cháo loãng. 

Lỏi — len lỏi, lòn lỏi, luồn lỏi, trọi lỏi, thằng lỏi con.

Lõi — lõi cây, lõi bắp, lõi đời, lọc  lõi, ăn chơi đã  lõi, lõi  đầu hơn giác gụ, tiếng Nôm Lõi.

Lỏm — lén lút, học lỏm, nghe lỏm.

Lõm — thụt vào má lõm đồng tiền, rơi  lõm bõm, lõm chuối, giữa lõm, lồi lõm.

Lỏn — lỏn cửa sau, lỏn chỏn, lỏn đi, lỏn lẻn, lỏn tỏn, lỏn vào, thon lỏn, quần xà lỏn.

Lỏng — lỏng chỏng, lỏng khỏng, lỏng ngỏng, lỏng le, lỏng lẻo, cái lỏng bỏng, buộc lỏng, cháo lỏng, đặc lỏng, giam lỏng, nắm lỏng, thả  lỏng, mối dây lỏng.

Lõng — lõng thõng, lạc lõng.

Lổng — lổng chổng, lêu lổng, trống lổng.

Lỗ — bùa lỗ  ban, lỗ  đầu, lỗ  nẻ, lỗ  hang, lỗ  hổ ng, lỗ  kim, lỗ  lã, lỗ  lời, lỗ  mãng, lỗ  miệng, lỗ  mộng, lỗ  mũi, lỗ  tai, đồ  lỗ  bộ, đâo lỗ, giùi lỗ, khoét lỗ, lủng lỗ, thô lỗ, xoi lỗ, gần xuống lỗ, ăn bữa giỗ  lỗ  bữa cày.

Lỗi — sai, điều quấy, lỗi duyên, lỗi đạo, làm con lỗi hẹ n, lỗi lạc, lỗi lầm, lỗi thời, cung đàn lỗi nhịp, bắt lỗi, chữa lỗi, chịu lỗi, đổ  lỗi, hối lỗi, phạm lỗi, sửa lỗi, tha lỗi, thứ  lỗi, tội lỗi, xin lỗi.

Lổm — lổm chổm, lổm ngổm lổm lảm.

Lổn — lổn ngổn, khua lổn cổn.

Lở — sứt ra, rớt ra núi lở, đê lở, vỡ lở, xoi lở, trời  o ng đất lở; — bị ghẻ  khoét lở loét, lở  lói, ghẻ  lở.

Lỡ — lỡ bữa, lỡ buớc, lỡ cỡ, lỡ cuộc, lỡ chừng, lỡ dịp, lỡ dở, lỡ duyên, lỡ đường, lỡ làng, lỡ lời, lỡ thời, lỡ tay, lỡ tàu, lỡ lầm, dĩ lỡ.

Lởm — đá lởm chởm.

Lởn — lởn vởn.

Lũ — bê lũ, cả  lũ, lam lũ, lũ lụt, mưa lũ, lũ lượt, nuớc  lũ, từng lũ. 

Lủa — lủa tủa.

Lủi — lủi  đi, lủi mất, lủi vô bụi, lủi thủi, lủi trốn, trụi lủi, rau húng lủi.

Luỗi — mệt quá sức, đói  luỗi, mệt luỗi.

Lủm — ăn gọn cả miếng, bốc lủm, làm khõng đủ  lủm.

Lủn — ngắn, vụn, nhỏ, áo ngắn lủn củn, thấp bé lủn củn, lủn mủn, lẳn mẳn.

Lũn — mềm lũn (mềm nhũn)

Lủng — lủng lẳng, lủng lỉnh, nội bộ  lủng củng, đồ đạc lủng củng, câu văn lủng củng; — thủng lủng lỗ, chọc lủng, đâm lủng, xoi lủng, quần lủng đáy. 

Lũng — thung lũng, lũng đoạn.

Luỹ — tích luỹ, luỹ thừa, luỹ tiến, luỹ tre xanh; — thành, rào, chiến luỹ, đồn luỹ, hào luỹ, thành luỹ.

Lử — lả  đói  lử, mệt lử, nhọc lử, say lử.

Lữ — lữ  điếm, lữ đoàn, lữ hành, lữ khách, lữ quán, lữ thứ, lữ  xá,

quân lữ.

Lửa — lửa củi, lửa dục, lửa hận, lửa lòng, lửa trại, bén lửa, binh lửa, chữa lửa, đế lửa, dầu lửa, dừa lửa, đá lửa, kiến lửa, nảy lửa, núi lửa, nằm lửa, nhạy lửa, xe lửa, nhúm lửa, bò cạp lửa, rắn hổ  lửa, thổi lửa, thử  lửa, tánh nóng như lửa.

Lữa — cứ  lần lữa mãi.

Lửng — bỏ  lửng, lấp lửng, lơ lửng, lưng lửng, quên lửng, ăn lửng dạ, treo lửng lơ. 

Lững — mặt đỏ  lững (đỏ luỡng), sưng đỏ  lững, lững chững, lững dững lờ dờ, lắc lơ lắc lững, lơ lững, lững lờ, đi  lững thững, lững thờ lững thững.

Luỡi — luỡi  bào, lưỡi  cày, lưỡi  gà, lưỡi  câu, lưỡi  cưa, lưỡi  lê, lưỡi dao, lưỡi  gươm, lưỡi  hái, lưỡi  khoan, lưỡi  khõng xương, trăng luỡi liềm, đầu mõi  chót lưỡi, miệng lằn lưỡi mối, nón lưỡi trai, cá luỡi trâu.

Luỡng — đỏ  luỡng, kỹ lưỡng; — hai, một đôi,  luỡng ban, lưỡng cực, luỡng diện, lưỡng lự, lưỡng quyền, lưỡng thể, lưỡng toàn, lưỡng viện quốc hội, nhất cử  luỡng tiện, tấn thối  lưỡng nan, luỡng đầu thọ địch.

– M –

Mả — chỗ chôn người chết, mả mồ, bốc mả, đào mả, giẫy mả, gà mở cửa mả, mèo mả gà đồng.

 — đồ bằng giấy để đốt, cúng đồ mã, đốt mã, hàng mã, thợ mã, vàng mã; — dáng bề ngoài gái ra mã, trổ mã, tốt mã rã đám; — ngựa binh mã, phò mã, kỵ mã, khuyển mã, xe song mã, hát bài tẩu mã, mã thượng anh hùng, trường đồ tri mã lực; — tên cây, tên bịnh, cây mã đề, cây mã tiền, bịnh xỉ tẩu mã; — dấu hiệu mật mã, mã số, mã tự; — tên đá quý, mã não; — tên xứ Mã-Lai, La-Mã; bắn đạn mã tử, dao mã tấu.

Mải — ham mê, cứ mải ham chơi, mải học, mải mê, mải miết, mải lo.

Mãi — luôn luôn, hoài mãi mãi, nói mãi, chờ mãi tới khuya, nghĩ mãi không ra; — mua bán (Mại) mãi dâm, mãi lộ, mãi võ, tạo mãi, cục mãi dịch. 

Mảy — mảy may, mảy lông, ngồi tréo mảy.

Mãn — trọn, đầy đủ,  mãn cuộc, mãn đời, mãn hạn, mãn khóa, mãn kiếp, mãn kỳ, mãn nguyện, mãn nhãn, mãn phần, mãn tang, mãn tiệc, bất mãn, nhân mãn, sung mãn, tự mãn, thỏa mãn, viên mãn; Mãn-Châu, Mãn Thanh.

Mảng — tróc một mảng da, chiếc mảng (cái bè nhỏ), bén mảng, chểnh mảng.

Mãng — ăn nói lỗ mãng, trái mãng cầu.

Mảnh — mảnh bằng, mảnh chiếu, mảnh giấy, mảnh giẻ, mảnh gỗ, mảnh gương, mảnh hồng nhan, mảnh khảnh, ăn mảnh, mảnh mai, mỏng mảnh, mảnh vụn, mảnh vuờn, thân hình mảnh dẻ.

Mãnh — ma mãnh, ông mãnh, ranh mãnh, mãnh hổ, mãnh liệt, mãnh lực, mãnh thú, mãnh tiến, dũng mãnh. 

Mão — bao trọn, mão hết món hàng, lãnh làm mão, mua mão hết, áo mão,— tuổi Mẹo, năm Mão, giờ  Mão, tháng Mão, tuổi Mão.

Mẳn — hơi mặn mằn mẳn, cá kho mẳn; — nhỏ lẳn mẳn, tẳn mẳn, tấm mẳn

Mẩm — chắc mẩm. 

Mẫm — mập tròn béo mẫm, trâu đực mẫm.

Mẩn — mê mẩn, tẩn mẩn. 

Mẫn — mẫn cán, mẫn đạt, mẫn tiệp, cần mẫn, minh mẫn, mùi mẫn.

Mẩu — đoạn ngắn, nhỏ, mẩu bánh, mẩu chuyện, mẩu đời, mẩu gỗ.

Mẫu — mẹ mẫu hạm, mẫu hậu, mẫu hệ, mẫu nghi, mẫu quốc, mẫu số, mẫu thân, mẫu tự, tình mẫu tử, bá mẫu, dưỡng mẫu, hiền mẫu, kế mẫu, lão mẫu, nhũ mẫu, phụ mẫu, sư mẫu, tổ mẫu, từ mẫu; — kiểu mẫu mực, gương mẫu, kiểu mẫu, khuôn mẫu, người mẫu, ra mẫu; — đơn vị đo đất, tên hoa sào mẫu, hoa mẫu đơn. 

Mẩy — mình mẩy.

Mẻ — sứt, bể, chút ít dao mẻ, chén mẻ, khờn mẻ, sứt mẻ, chuyến, lượt một mẻ cá, kéo một mẻ  luới, bị  một mẻ  trộm, con mẻ (con mẹ ấy), mát mẻ, mới mẻ.

Mẽ — mạnh mẽ.

Mễ — gạo mễ cốc, gạo trầm mễ.

Mỉ — tỉ mỉ. 

Mi, Mỹ — mỹ cảm, mỹ lệ, mỹ mãn, mỹ miều, mỹ nhân, mỹ nghệ, mỹ nữ, mỹ sắc, mỹ phẩm, mỹ quan, mỹ thuật, mỹ tửu, mỹ viện, mỹ vị  mỹ ý, hoa mỹ, chân thiện mỹ; Âu Mỹ, Mỹ Châu, mỹ kim, Mỹ Quốc, Mỹ Tho.

Mỉa — mỉa mai, nói mỉa, cười mỉa.

Miễn — cho, khỏi, tha miễn chấp, miễn cứu, miễn c ưỡng, miễn dịch, miễn lễ, miễn nghị, miễn nhiễm, miễn phí, miễn thuế, miễn tố, miễn tội, miễn trách, miễn trừ, bãi miễn, xá miễn; — chỉ cần … miễn là, miễn sao; — đừng xin miễn vào, miễn hỏi.

Miểng — mảnh bể nhỏ  miểng chén, miểng chai, miểng sành, miểng vùa.

Miễu — chùa nhỏ, am miễu bà, miễu ông tà, miễu thánh, đình miễu, cao nh ư tre miễu.

Mỉm — cuời hé miệng, mỉm cười, mủm mỉm.

Mỏ — miệng loài thú, mỏ chim, mỏ chuột, mỏ heo, quẹt mỏ, khua môi múa mỏ; — vùng đất có khoáng chất, mỏ  bạc, mỏ  chì, mỏ  kẽm, mỏ  than, mỏ  vàng, đào mỏ, hầm mỏ, khai mỏ, phu mỏ; — tên vật, mỏ ác, mỏ hàn, mỏ neo, cái mỏ vịt, chim mỏ nhát, nói mắc nói mỏ, mắng mỏ. 

 — nhạc khí bằng gỗ,  chuõng mõ, đánh mõ, mõ hồi một, gõ mõ, thằng mõ.

Mỏi — mệt, rũ riệt mỏi chưn, mỏi cổ, mỏi  lưng, mỏi mắt, mỏi mê, mỏi mệt, mỏi miệng, mỏi tay, mong mỏi, mòn mỏi, nhức mỏi.

Mỏm — phần de ra mỏm đá, mỏm núi, mỏm gành.

Mõm — miệng loài thú, mõm chó, mõm heo.

Mỏn — hết hơi sức, mỏn chí, mỏn hơi, mỏn sức, thỏn mỏn.

Mỏng — không dầy, mỏng dánh, mỏng lét, mỏng manh, mỏng mảnh, mỏng tanh, mỏng te, dày mỏng, giấy mỏng, môi mỏng, phận mỏng, vải mỏng, cam mỏng vỏ.

Mổng — mõng đít to mổng, vêu mổng.

Mổ — dùng mỏ  mà bắt, cò mổ cá, gà mổ thóc, chày mổ; — xẻ banh ra, khoa mổ xẻ, sả mổ, mổ  bụng, mổ ruột, mổ tử thi.

Mỗ — tôi, tiếng tự xưng, như mỗ đây, mỗ tên là …

Mỗi — từng cái một, mỗi khi, mỗi lần, mỗi lúc, mỗi mỗi, mỗi một, mỗi ngày, mỗi người, mỗi thứ, mỗi việc.

Mở — tháo ra, khui ra, mở banh, mở bét, mở cửa mở đường, mở hàng, mở hé, mở hí, mở hoác, mở hơi, mở lời, mở mang, mở màn, mở mắt, mở miệng, mở rộng, mở toang, mở trói, mở tung, cởi mở, úp mở, mở  cuộc  điều tra, gà mở cửa mả, mở đầu buổi họp.

Mỡ — chất béo mỡ bò, mỡ chài, mỡ gà, mỡ gàu, mỡ sa, dầu mỡ, khoai mỡ, lang mỡ, mạng mỡ, màu mỡ, thắng mỡ, thịt mỡ, tre mỡ, trững mỡ, rán sành ra mỡ, như mêo thấy mỡ.

Mởn — hơi trắng, tươi, mượt nuớc da mởn, mơn mởn.

Mủ — nhựa trong da cây, mủ  cây, mủ cao su, mủ mít, mủ sung, mủ trôm; — chất độc,  nơi ghẻ  mủ  máu, chảy mủ, chích mủ, nặn mủ, cương mủ, ra mủ, làm mủ, làm nhọt hoài! — mụ ấy, mủ mới vừa đi  khỏi.

 — mão, nón mũ cánh chuồn, mũ ni, mũ lưỡi trai, ngả  mũ chào, mang râu đội  mũ. 

Mủi — mủi lòng.

Mũi — để thở và ngửi mũi  cao, mũi  dọc dừa, mũi  gãy, mũi  hỉnh, mũi  dãi, mũi lõ, mũi  xẹp, bịt mũi, hỉ  mũi, khịt mũi, lỗ mũi, nghẹt mũi, nhảy mũi, nín mũi, sổ  mũi, sống mũi, còn mặt mũi  nào;  –– phần nhọn, mũi  dao, mũi  dáo, mũi  giầy, mũi  khoan, mũi  kim, mũi  lái, mũi  nhọn, mũi  tàu, lằn tên mũi đạn, chích một mũi thuốc, té chòi  mũi. 

Muỗi — con muỗi muỗi cỏ, muỗi đòn xóc, muỗi  mòng, đập muỗi, nhang muỗi, ruồi muỗi, thuốc xịt muỗi.

Mủm –mủm mỉm.

Mủng — thúng mủng, đi mủng (thuyền nan tròn)

Muỗng — để múc thức ăn, muỗng nỉa, muỗng súp, muỗng cà phê.

Mửa — ói vọt, nôn ra, buồn mửa, ói mửa, muốn mửa, nôn mửa, ụa mửa, iả mửa, mửa máu, mửa tới mật xanh.

Mửng — lối, kiểu, điệu quen mửng  cũ, cứ cái mửng đó hoài. 

Muỡu — câu hát thể lục bát ở đầu hoặc cuối bài hát nói.

Mỹ (xem Mĩ).


– N –


 — bắn mạnh, nã đạn — tìm bắt, nã tróc, tầm nã, tập nã, truy nã; Nã-phá-Luân.

Nải — nhiều trái kết lại, nải chuối, trễ nải, tay nải (túi vải có quai đeo). 

Nảy, Nẩy — tr, phát ra, nảy bông, nảy chồi, nảy lộc, nảy lửa, nảy mầm, nảy nở, nảy sanh, nóng nảy, nảy nảy. đ ưa ra, ễn ra nẩy bụng, nẩy ngực, giật nẩy mình, nẩy ngửa, núng nẩy, cầm cân nẩy mực.

Nãy — lúc vừa qua, nãy giờ, ban nãy, hồi nãy, khi nãy, lúc nãy.

Nản — ngã lòng, chán, nản chí, nản lòng, buồn nản, chán nản.

Nảng — nàng ấy.

Nảo — bài viết nháp nảo đơn, nảo thơ, ra nảo.

Não — buồn, phiền, não lòng, não nề, não nùng, não nuột, não ruột, ảo não, khổ não, phiền não, sầu não, thảm não; — óc, trí hóa cân não, chủ não, tâm não, trí não; — loại  đá,  long não, mã não.

Nẳm — năm ấy (nói tắt)

Nẻ — nứt ra đất nẻ, lỗ nẻ, nứt nẻ, cười như nắc nẻ.

Nẻo — chỉ nẻo đưa đường, khắp các nẻo đường.

Nể — kiêng dè, nể lời, nể mặt, nể nang, nể vì, cả nể, kiêng nể, kính nể, vị nể.

Nỉ — vải dệt bằng lông áo nỉ, mền nỉ, nón nỉ, nỉ non, nài nỉ, nan nỉ.

Nỉa — muỗng nỉa.

Niểng — đi xiểng niểng.

Nỉnh — nủng na nủng nỉnh.

Nỏ — cái ná bắn nỏ, cung nỏ.

Noãn — trứng noãn bào, noãn sào.

Nõn — bắp non, đẹp nõn cau, nõn tre, cây mới ra nõn, trắng nõn, đẹp nõn nà.

Nổ — bật thành tiếng nổ bùng, nổ máy, nổ vang pháo nổ, sấm nổ, súng nổ

Nỗ — nỗ lực

Nổi — không chìm, nổi bật, nổi bọt, nổi cặn, nổi phình, nổi trôi, chạm nổi, của nổi, ghe nổi, trái nổi, ba chìm bảy nổi chin cái lênh đênh; — dậy lên, phát sinh nổi  cộm, nổi danh, nổi dậy nổi dông, nổi  điën, nổi giặc, nổi giận, nổi hạch, nổi khùng, nổi lửa, nổi loạn, nổi mụn nổi nóng, nổi ốc, nổi sóng nổi vồng, nổi xung;— kham được chịu nổi, làm nổi, trả  nổi, vác nổ, nổi đình nổi đám.

Nỗi — tình cảnh, tâm trạng nỗi buồn, nỗi lòng, nỗi niềm tâm sự, nỗi sầu, nông nỗi này, đường kia nỗi nọ, không đến nỗi nào.

Nổng — chỗ đất cao gò nổng, nổng cát.

Nở — gà nở, hoa nở, nảy nở, niềm nở, nức nở, sinh nở, sâu nở, nở mày nở mặt, nở mũi, nở nang, nở  gan, nở nhụy khai hoa, nở nụ cuời, gà con mới nở. 

Nỡ — chẳng nỡ, sao nỡ đành, nỡ lòng nào.

Nỡm — tiếng mắng yêu, đồ nỡm!

Nũng — nhõng nhẽo, nũng nịu, làm nũng.

Nữ — con gá , đàn bà,  nữ công, nữ giới, nữ nhi, nữ hoàng, nữ kiệt, nữ  lưu, nữ  sắc, nữ sinh, nữ  sĩ, nữ  trang, ái nữ, cung nữ, chức nữ, liệt nữ, mỹ nữ, phụ nữ, thục nữ, trinh nữ.

 Nửa — phân nửa, nửa buổi, nửa cân, nửa chừng, nửa đêm, nửa đường, nửa giờ, nửa mùa, nửa sạc, nửa vời, nửa nạc nửa mỡ, nửa người nửa ngợm.

Nữa — hãy còn, chưa hết, nữa thôi? còn nữa, chút nữa, hơn nữa, lát nữa, nữa là.

Nữu Ước — tên thành phố.

– Ng –

Ngả — nẻo, lối đi  phân chia đôi ngả, đường chia ba ngả, đi ngả nào? — nghiêng, hạ xuống ngả lưng, ngả  mình nằm, ngả  mũ chào,  ngả nón, ngả nghiêng, ngả  ngửa,  áo cũ đã ngả màu, bóng ngả xế  tà, ngả  ngớn, ngả  xiêu ngả  ngớn.

Ngã — nghiệt ngã; — ta, tôi bản ngã, duy ngã, vô ngã; — nơi có nhiều đường rẽ,  ngã ba, ngã tu, ngã bảy, truớc ngã ba cuộc đời; — té, đổ  lăn xuống, ngã bịnh, ngã bổ chửng, ngã chổng gọng, ngã chúi, ngã gục, ngã giá, ngã lòng, ngã lăn, ngã lẽ, ngã mặn, ngã lộn phèo, ngã nhào, ngã rạp, ngã ngũ, sa ngã, ngã  nuớc, ngã ngửa, ngã rạp, ngã sấp, vấp ngã, vật ngã, xô ngã, dấu ngã, chị ngã em nâng.

Ngải — cây thuốc ngải cứu, ngải điệp, ngải mê, ngải nghệ  bỏ ngải, bùa ngải, mắc ngải, thầy ngải.

Ngãi — nghĩa, tình nghĩa  nhân ngãi, ân ngãi, tỉnh Quảng Ngãi. (Xem Nghĩa)

Ngảnh, Ngoảnh — xoay về  một phía nào, ngoảnh cổ, ngoảnh đi, ngảnh (ngoảnh).   

Ngẳn — vắn, ngắn cụt ngẳn, ngủn ngẳn.

Ngẵng — bóp hẹp lại thắt ngẵng cổ  bồng.

Ngẩm — ngán ngẩm, ngứa ngẩm.

Ngẫm — suy gẫm, nghĩ kỹ,  ngẫm nghĩ, suy ngẫm, nghiền ngẫm, ngẫm sự đời.

Ngẩn — đờ ra ngẩn mặt làm thinh, ngẩn người, ngẩn ngơ, ngẩn tò te, ngớ ngẩn.

Ngẩng — ngửng lên ngẩng cổ, ngẩng đầu, ngẩng mặt, ngẩng nhìn.

Ngẫu — tình cờ ngẫu duyên, ngẫu hứng, ngẫu hợp, ngẫu nhiên, biền ngẫu, giai ngẫu.

Nghẽn — không thông nghẽn cổ, nghẽn lối, mắc nghẽn, tắc nghẽn.

Nghẻo — xem Ngoẻo.

Nghẽo — cười ngặt nghẽo.

Nghể — bể nghể muốn bịnh, cây nghể, lá nghể.

Nghễ  — ngạo nghễ.

Nghển — vươn lên nghển cổ, nghển đầu.

Nghễnh — nghễnh ngãng (điếc tai).                                  

Nghểu — ngất nga ngất nghểu, nghểu nghến.

Nghễu — thật cao cao nghễu, nghễu nghện.

Nghỉ — không làm việc nghỉ chân, nghỉ  học, nghỉ  hè, nghỉ lễ, nghỉ  mát, nghỉ  ngơi, nghỉ  phép, nghỉ  việc, nằm nghỉ.

Nghĩ — suy xét nghĩ bụng, nghĩ cách, nghĩ lại, nghĩ mưu, nghĩ ngợi, nghĩ tình, nghĩ tới, biết nghĩ, lo nghĩ, ngẫm nghĩ, suy nghĩ, thiển nghĩ, thiết nghĩ, trộm nghĩ, ý nghĩ, nghĩ thế nào? thật là khó nghĩ.

Nghĩa — nghĩa bóng, nghĩa bộc, nghĩa cử, nghĩa đen, nghĩa địa, nghĩa hiệp, nghĩa huynh, nghĩa khí, nghĩa mẫu, nghĩa nữ, nghĩa phụ, nghĩa quân, nghĩa sĩ, nghĩa tử, nghĩa trang, nghĩa vụ, ân nghĩa, bạc  nghĩa, bất nghĩa, cắt nghĩa, chánh nghĩa, chữ  nghĩa, giải  nghĩa, kết nghĩa, lễ nghĩa, phi  nghĩa, tín nghĩa, tình nghĩa, tiết nghĩa, trọng nghĩa, trung nghĩa, ý nghĩa.
Nghiễm — nghiễm nhiên.

Nghĩnh — ngộ nghĩnh. 

Ngỏ — bày tỏ, không giấu, ngỏ lòng, ngỏ lời, ngỏ ý, cửa bỏ ngỏ, thơ để ngỏ.

Ngõ — lối đi,  ngõ cụt, ngõ hẻm, ngõ hầu, ngõ hậu, ngõ ngách, ngõ tắt, rào đường đón ngõ; cửa ngõ.

Ngoải — ngoài ấy, ở ngoải, ra ngoải, bịnh còn ngắc ngoải.

Ngoảy, Nguẩy — ngoay ngoảy, tréo ngoảy, ngoảy đuôi, ngoe ngoảy.

Ngoảm — nhai ngổm ngoảm.

Ngoãn — ngoan ngoãn.

Ngoảnh — xoay nơi khác,  ngoảnh đi  ngoảnh lại, ngoảnh mặt làm ngơ. 

Ngoẳn — ngủn ngoẳn.

Ngoẻo — ngoẻo cổ, ngoẻo đầu, chết ngoẻo.

Ngoẻn, Ngỏn — cuời ngỏn ngoẻn.

Ngỏm — chết ngỏm, tắt ngỏm, em bé bò ngỏm dậy.

Ngỏng — vươn cao lên, ngỏng cổ nhìn lên, cao ngỏng ngảnh, cao chê ngỏng thấp chê lùn, thằng nhỏ ngỏng lên.

Ngõng — chốt để  tra vào lỗ  ngõng cối, ngõng cửa.

Ngổ — táo bạo ngổ ngáo, tánh ngổ; ăn nói  ngổ.

Ngỗ — buớng bỉnh ngỗ nghịch, ngỗ  ngược.

Ngổm — bò lổm ngổm, nhai ngổm ngoảm.

Ngổn — ngổn ngang.

Ngổng — cao ngông ngổng, ngổng nghểnh,lổng ngổng

Ngỗng — loại vịt to, dài cổ  ngỗng đực, ngỗng trời, cà kê dê ngỗng.

Ngỡ — ngỡ ngàng, bỡ ngỡ, ngỡ là, ngỡ rằng.

Ngủ — ngủ  gật, ngủ  gục, ngủ  khì, ngủ  khò, ngủ li bì, ngủ mê ngủ  nghê, ngủ  nuớng, ngủ  quên, ngủ  say, ngủ  thiếp, ngủ  vùi.

Ngũ — số  năm ngũ âm, ngũ cốc, ngũ cung, ngũ giác đài, ngũ gia bì, ngũ giới, ngũ hành, ngũ hổ, ngũ kim, tứ  thư ngũ  kinh, ngũ quan, ngũ sắc, ngũ vị hương, ngũ tạng, ngôi cửu ngũ, tam  cang ngũ thường; — quân lính đội ngũ, đào ngũ, đội  ngu, hàng ngũ, nhập ngũ, quân ngũ, tại  ngũ, tựu ngũ, xuất ngũ. 

Nguẩy — ngoe nguẩy, nguây nguẩy.

Ngủi — ngắn ngủi.

Ngủm, Ngỏm — chết ngủm, tắt ngủm.

Ngủn — cụt ngủn, ngắn ngủn, ngủn ngẳn, ngủn ngoẳn.

Nguyễn — họ  Nguyễn.

Nguỷu — tiu nguỷu.

Ngữ — ngữ học, ngữ pháp, ngữ vựng, biểu ngữ, ngạn ngữ, ngoại ngữ, ngôn ngữ, quốc ngữ, tục ngữ, từ ngữ.

Ngửa — ngước, trở mặt lên, ngửa mặt, dựa ngửa, nằm ngửa, lội ngửa, ngã ngửa, ngang ngửa, nghiêng ngửa, sấp ngửa, té ngửa.

Ngửi — hửi bằng mũi  ngửi hoa, ngửi mùi, ngửi  hôi. 

Ngửng — xem Ngẩng.

Nguởng — ngất ngưởng, ngất nga ngất ngưởng.

Nguỡng — ngưỡng cầu, ngưỡng cửa, nguỡng mộ, ngưỡng vọng, nguỡng trông, chiêm ngưỡng, tín  ngưỡng.         

-Nh –

Nhả — phun ra, nhả mồi, tầm nhả tơ, nhả ngọc phun châu; — tróc, rớt ra, nhả hồ, nhả sơn; — không lịch sự, chớt nhả, nhả nhớt.

Nhã — nhã giám, nhã nhặn, nhã ý, hoà nhã, nho nhã, khiếm nhã, nhàn nhã, nhục nhã, phong nhã, tao nhã, trang nhã, Bát-Nhã.

Nhải — lải nhải.

Nhãi — thằng bé, thằng nhãi ranh, thằng nhãi con.

Nhảy, Nhẩy — nhảy bậc, nhảy bổ, nhảy cà tửng, nhảy cửng, nhảy dù, nhảy dựng, nhảy đầm, nhảy mùi, nhảy nhót, nhảy nhổm, nhảy phóc, nhảy rào, nhảy sóng, bay nhảy, chạy nhảy, gà nhảy ổ, gái nhảy. nhày xổm.

Nhảm — bậy bạ, nhảm nhí, nói nhảm, đồn nhảm, tin nhảm.

Nhản — nhan nhản, chan nhản.

Nhãn — con mắt, nhãn khoa, nhãn lực, nhãn quang, nhãn tiền, ám nhãn, độc nhãn; — trái tròn, ngọc long nhãn, nhãn nhục, nhãn lồng; — dấu hiệu dán nhãn, nhãn hiệu.

Nhãng — quên xao nhãng (xao lãng), nhãng quên (lãng quên). (xem Lãng).

Nhảnh — kém đứng đắn, nhỏng nhảnh, nhí nhảnh.

Nhão — mềm, lỏng, nhão nhẹt, cơm nhão, đất nhão, nhểu nhão.

Nhảu — cảu nhảu, lảu nhảu, nhanh nhảu (nhẩu).
Nhẳn — cằn nhằn cẳn nhẳn, đau nhăn nhẳn.

Nhẵn — mòn lẳn, tròn,  nhẵn bóng, nhẵn lì, nhẵn nhụi, nhẵn thín, mòn nhẵn, hết nhẵn. (xem Lẵn).

Nhẵng — việc còn nhùng nhẵng, dài nhằng nhẵng.

Nhẩm — lầm thầm, đọc nhẩm, tính nhẩm, học nhẩm, lẩm nhẩm.

Nhẩn — nhẩn nha.

Nhẫn — cà rá nhẫn cưới, nhẫn hột xoàn; — hơi đắng nhân nhẫn, nhẫn nhẫn; — nhịn, dằn lòng nhẫn nại, nhẫn nhịn, nhẫn nhục, kiên nhẫn; — nỡ lòng nhẫn tâm, tàn nhẫn, bất nhẫn

Nhẩu — nhanh nhẩu.

Nhẻ — biếm nhẻ, nhỏ nhẻ.

Nhẽ — xem Lẽ.

Nhẽo — nheo nhẽo, nhõng nhẽo.

Nhễ — mồ hôi nhễ nhại.

Nhểu — chảy từng giọt, nhểu nhão, nhểu dầu, thèm nhểu nuớc miếng.

Nhỉ — tiếng hỏi đẹp nhỉ? vui nhỉ? ừ nhỉ;  

Nhĩ — lỗ tai lỗ nhĩ, màng nhĩ, mộc nhĩ. 

Nhiễm — nhuốm, vướng, nhiễm bịnh, nhiễm độc, tiêm nhiễm, ô nhiễm, truyền nhiễm, nhiễm trùng.

NhiễnNhuyễn — bột xay nhiễn, nhiễn bàn, nhiễn nhừ.

Nhiễu — loại hàng dệt, nhiễu điều, khan nhiễu, dịu nhiễu; — phiền, loạn nhiễu hại, nhiễu loạn, nhiễu nhương, nhiễu sự, phiền nhiễu, quấy nhiễu.

Nhỏ — bé, nhỏ con, nhỏ  dại, nhỏ  lớn nhỏ  mọn, nhỏ  nhặt, nhỏ  nhen, nhỏ  nhẹ, nhỏ  nhít, nhỏ  nhoi, nhỏ  to, nhỏ  thó, nhỏ  xíu, bỏ  nhỏ, nói nhỏ, xắt nhỏ, thuở nhỏ, thằng nhỏ; — nhểu từng giọt nhỏ  giọt, giọt lụy nhỏ  sa, thèm nhỏ  dãi.

Nhoẻn — nhích miệng, nhoẻn miệng cười.

Nhõi — nhiều nhõi, nhờ nhõi.

Nhõm –nhẹ  nhõm.

Nhỏng — nhỏng nha nhỏng nhảnh.

Nhõng — nhõng nhẽo như trẻ  con.

Nhổ — bứng gốc nhổ cỏ, nhổ lông, nhổ mạ, nhổ neo, nhổ răng, nhổ  sào, nhổ  tóc, nhổ  trại; — phun, phẹt ra, nhổ  cổt  trầu, khạc nhổ, ống nhổ, phỉ  nhổ, phun nhổ.

Nhổm — nhớm lên, nhổm dậy, nhổm tóc gáy, nhảy nhổm, nhấp nhổm.

Nhở  — nhắc nhở, nham nhở, nhắn nhở, nhớn nhở.

Nhỡ –xem Lỡ.  

Nhởn — nhởn nhơ, nhởn nha.

Nhỡn — xem Nhãn.

Nhủ — khuyên bảo, khuyên nhủ, nhắn nhủ, nhủ thầm, tự nhủ.

Nhũ — vú, sữa, cho bú như bò, nhũ danh, cây nhũ hương, nhũ mẫu, nũu nương, thạch nhũ. 

Nhủi — lủi tới, nhủi  đầu xuống, té nhủi, trốn chui trốn nhủi, chạy nhủi, dế  nhủi.

Nhủn — mất tinh thần sợ nhủn người.

Nhũn — không kiêu, nhũn nhặn, xử nhũn. 

Nhũng — gian dối, nhũng lạm, nhũng nhẵng, nhũng  nhiễu, tham nhũng. 

Nhuyễn — mịn, mềm, bột nhuyễn, nhuyễn cốt, nhuần nhuyễn, (xem Nhiễn).

Nhử — dụ bằng mồi, câu nhử, nhử thú, nhử quân địch.

Nhửi — cằn nhằn cửi nhửi.

Những — nói về số nhiều, những kẻ, những ngày, những lúc, những tưởng, chẳng những.

– O –

Oải — oải gân, uể oải.

Ỏi — inh ỏi, ít ỏi.

Ỏm — la ỏm tỏi, cãi ỏm lên.

Ỏn — ỏn ẻn.

Ỏng — bụng ỏng.

Õng — đi đứng õng ẹo.

 — ổ bánh mì, ổ khóa; -chỗ ở của chim, ổ chim, ổ gà, ổ kiến, ổ ong, ổ yế n, truy tận ổ  bọn cướp.

Ổi — bỉ ổi, cây ổi, trái ổi.

Ổn — yên, êm thuận ổn định, ổn thỏa, an ổn.

Ổng — ổng bả, ông ổng.

 — ở ác, ở ẩn, ở đợ, ở dơ, ở dưới, ở đậu, ở goá ở không, ở muớn, ở trần, ở trọ, ở vậy nuôi con, ăn xổi ở thì, kẻ ở người đi. 

Ỡm — ỡm ờ.

– P – 

Phả — gia phả.

Phải — phải biết, phải đạo, phải đấy, phải lòng, phải phép, phải trái, vừa phải; — phía tay mặt, bên phải, tay phải, mắc phải bịnh, phải gió, phải phạt, lầm phải, mắc phải, phải nghe lời cha mẹ, phải chi tôi trúng số, phải khi ấy, thái độ  ba phải.

Phản — chống lại, nghịch lại phản bạn, phản bội, phản chiếu, phản chủ, phản chứng, phản công, phản cung, phản đối, phản động, phản gián, phản hồi, phản kháng, phản lực, phản loạn, phản nghịch, phản pháo, phản phúc, phản quốc, phản trắc, phản ứng, phản xạ, phản biện, tương phản, bộ phản gỗ, kê phản.

Phảng — phảng phất, lưỡi phảng.

Phẳng — bằng, không lồi lõm phẳng lặng, phẳng lì, phẳng phiu, bằng phẳng sòng phẳng.

Phẩm — màu nhuộm, phẩm đỏ, phẩm xanh, phẩm cách, phẩm chất, phẩm giá, nhân phẩm, phẩm cấp, phẩm hàm, phẩm trật, tột phẩm, phẩm loại, phẩm vật, ấn phẩm, cống phẩm, bình phẩm.

Phẩn — cứt, phẩn bò, phẩn heo.

Phẫn — bực tức, phẫn chí, phẫn nộ, phẫn uất, căm phẫn, công phẫn.

Phẫu — mổ  xẻ,  giải phẫu, phẫu thuật.

Phẩy, phảy — chấm phẩy, dấu phẩy, phây phẩy, phe phẩy.

Phễu — dùng phễu  rót nước vào chai hay vào lọ.

Phỉ — phỉ báng, phỉ chí, phỉ dạ, phỉ lòng, phỉ nhổ, thổ phỉ.

Phỉnh — nói  khéo để  gạt, phỉnh gạt, phỉnh nịnh, phỉnh phờ, nói phỉnh.

Phỏng — đoán đại khái, phỏng chừng, phỏng độ, phỏng định, phỏng đoán, mô phỏng, tính phỏng, phỏng vấn, ví phỏng, da phỏng, phỏng lửa, phỏng nuớc sôi.

Phổng — lớn phổng, tầm phổng, sướng phổng mũi. 

Phỗng — phỗng đá, thằng phỗng, phỗng tay trên, bài tổ tôm nhiều phỗng.

Phổ — phổ biến, phổ cập, phổ độ, phổ nhạc, phổ quát, phổ thông.

Phổi — bổ  phổi, đau phổi, lao phổi, sưng phổi, phổi bò.

Phở — phở bò, phở gà, phở tái, phở xào.

Phỡn — phè phỡn.

Phủ — bao trùm, phủ đầu, phủ lấp, bao phủ, che phủ, tuyết phủ, vây phủ, nhiễu điều phủ lấy giá gương, phủ phê, phủ đường, phủ  thủ  tuớng, âm phủ, địa phủ, phủ định, phủ nhận, phủ quyết; phủ  phục, ngư phủ, quan tri phủ, tuần phủ, đốc phủ, phủ  huyện; phủ  an bá tánh, phủ  dụ, ngũ tạng lục phủ .

Phũ — phũ phàng. 

Phủi — phủi bụi, phủi ơn, phủi tay, phủi nợ trần.

Phủng — thấu qua, lủng đâm phủng, giùi phủng.

Phuỡn — phồng bụng ra, ăn no phưỡn bụng.

Phuởng — hơi giống, phưởng phất.

– Q –

Quả — hộp tròn có nắp, quả bánh, quả đồ  may, quả  đồ  lễ, quả  trầu; –trái,  quả  bom, quả  bóng, quả  cầu, quả  đất, quả  đấm, quả  tạ, quả  tim, quả  có, quả  nhiên, quả  quyết, quả  tang, quả  thiệt, quả  vậy; — trái, quả  dưa, hoa quả, quả  báo, hậu quả, hiệu quả, kết quả, nhân quả, cô quả, quả nữ (gái chưa chồng), quả phụ (đàn bà chồng đã chết).

Quải — giỗ quải, cúng quải.

Quảy — gác trên vai quảy gánh, quảy hàng, quảy khăn gói lên đường.

Quản — quản bao, quản chi, quản gì, quản ngại gian lao, chẳng quản nắng mưa, huyết quản, khí quản; — coi sóc quản chế, quản đốc, quản gia, quản hạt, quản lý, quản thủ, quản thúc, quản trị, cai quản, chưởng quản, tổng quản.

Quảng — tên xứ Quảng Bình, Quảng Ðông, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Trị, quảng bá, quảng cáo, quảng đại, quảng giao, sâu quảng.

Quãng — một khoảng, cách quãng, quãng trống, vào quãng ba giờ chiều, đi  một quãng đường.

Quảu — thúng nhỏ, rổ  quảu, một quảu lúa.

Quẳng — vứt bỏ, quang  quẳng đi, quẳng xuống, quẳng vào thùng rác.

Quẩn — loanh quanh lẩn quẩn, quanh quẩn, nghĩ quẩn, gà què ăn quẩn cối xay.

Quẫn — nghèo túng, quẫn bách, cùng quẫn, khốn quẫn, túng quẫn, quẫn trí.

Quẩy — mang trên vai quẩy gánh đi chợ, quẩy gói lën đường, quẩy nước  tưới hoa, bánh dầu chao quẩy, xúi quẩy.

Quẻ — phép bói quẻ Diệc, bói quẻ, đặt quẻ  gieo quẻ, sủ  quẻ, trở quẻ.

Quẽ — quạnh quẽ.

Quở — rầy la quở mắ ng, quở phạt, quở trách, bị quở.

Quỷ, Quỉ — quỷ kế, quỷ khốc, quỷ quái, quỷ quyệt, quỷ sứ, quỷ thần, ác quỷ, đồ quỷ, ma quỷ, quỷ thuật.

Quỹ, Quĩ — tiền công quỹ, gây quỹ, ký quỹ, nạp quỹ, ngân quỹ, sung quỹ, thủ quỹ, quỹ đạo.

Quyển — quyển sách, quyển vở, tiếng kèn tiếng quyển, té gãy ống quyển.        

– R –

Rả — cuời ra rả, rả rich, mưa rỉ rả.

 — rời nhau ra, mỏi mệt rã bèn, rã bọt mép, rã đám, rã họng, rã rời, rã sòng, rã thây, tan rã, mỏi rã chân, kêu rã họng, đói rã ruột, rã rượi, ròng rã, rộn rã.

Rải — phân ra nhiều nơi,  rải của, rải rác, rải truyền đơn. 

Rãi — chậm rãi, rộng rãi, rỗi rãi.

Rảy –vung tóe ra rảy mực, rảy nước, búng rảy, phủi rảy.

Rẩy — run rẩy

Rẫy — đất trồng tỉa rẫy bái, đất rẫy, làm rẫy, ruộng rẫy; — bỏ, rẫy vợ, rẫy chồ ng, ruồng rẫy, phụ  rẫy.

Rảng — lớn tiếng rang rảng, rổn rảng; — bớt, giảm lần mây rảng, mua dã rảng.

Rảnh — ở không, rảnh mắt, rảnh nợ, rảnh rang, rảnh rỗi, rảnh tay, rảnh việc, rảnh trí, giờ rảnh.

Rãnh — đường thoát nước mương  rãnh, cống rãnh đào rãnh, khai rãnh.

Rảo — bước mau rảo buớc, rảo phố, rảo quanh, chạy rảo.

Rẩm — rên rẩm.

Rẫm — lẫm rẫm, rà rẫm, rờ rẫm.

Rẻ — khõng đắt tiền, rẻ  mạt, rẻ  rề, rẻ  thúi, bán rẻ, của rẻ, giá rẻ;

khinh khi, coi rẻ, khinh rẻ, rẻ rúng, chim rẻ  quạt.

Rẽ — chia, tách ra, rẽ duyên, rẽ  đường ngôi, rẽ  ròi, rẽ  thúy chia uyên, chia rẽ, con đường rẽ, rành rẽ, riêng rẽ, cái rỏ rẽ, tàu rẽ sóng, rẽ tay trái.

Rể — chồng con gái mình, con rể, cô dâu chú rể, chàng rể, kén rể, làm rể, ở rể, phù rể.

Rễ — rễ  cây, rễ  cái, rễ  con, rễ  chùm, bén rễ, cội rễ, đâm rễ, gốc rễ, mọc rễ.

Rểu — qua lại chạy rểu,  đi  rểu, thua rểu, rểu qua rểu lại.

Rỉ — mưa rỉ rả, chảy ri rỉ, rỉ hơi, rên rỉ, rỉ tai, rủ rỉ, sắt rỉ, rỉ sét.

Rĩ — rầu rĩ, rền rĩ, rầm rĩ. 

Rỉa — rứt từng miếng, rỉa ráy, rỉa rói, rúc rỉa, cá rỉa mồi, chim rỉa lông.

Rỉnh — bụng binh rỉnh.

Rỏ — thèm rỏ  dãi, cái rỏ rẽ  (róc rách).

 — minh bạch, tỏ  rõ ràng, rõ rệt, tỏ rõ, hiểu rõ, nghe rõ, thấy rõ, rõ khéo, hai  năm  rõ mười.

Rỏi — rắn rỏi.

Rõi — rõi bước.

Rỏm — cỏm rỏm.

Rỏn — đi  rỏn, tuần rỏn.

Rẽ — chia, tách ra, rẽ duyên, rẽ  đường ngôi, rẽ  ròi, rẽ  thúy chia uyên, chia rẽ, con đường rẽ, rành rẽ, riêng rẽ, cái rỏ rẽ, tàu rẽ sóng, rẽ tay trái.

Rể — chồng con gái mình, con rể, cô dâu chú rể, chàng rể, kén rể, làm rể, ở rể, phù rể.

Rễ — rễ  cây, rễ  cái, rễ  con, rễ  chùm, bén rễ, cội rễ, đâm rễ, gốc rễ, mọc rễ.

Rểu — qua lại chạy rểu,  đi  rểu, thua rểu, rểu qua rểu lại.

Rỉ — mưa rỉ rả, chảy ri rỉ, rỉ hơi, rên rỉ, rỉ tai, rủ rỉ, sắt rỉ, rỉ sét.

Rĩ — rầu rĩ, rền rĩ, rầm rĩ. 

Rỉa — rứt từng miếng, rỉa ráy, rỉa rói, rúc rỉa, cá rỉa mồi, chim rỉa lông.

Rỉnh — bụng binh rỉnh.

Rỏ — thèm rỏ  dãi, cái rỏ rẽ  (róc rách).

 — minh bạch, tỏ  rõ ràng, rõ rệt, tỏ rõ, hiểu rõ, nghe rõ, thấy rõ, rõ khéo, hai  năm  rõ mười.

Rỏi — rắn rỏi.

Rõi — rõi bước.

Rỏm — cỏm rỏm.

Rỏn — đi  rỏn, tuần rỏn.

Rỗng — không có ruột, rỗng không, rỗng ruột, rỗng tuếch rỗng toác, trống rỗng, thùng rỗng kêu to.

Rổ — rổ may, rổ  quảu, rổ  rá, rổ xúc, cải rổ, chơi bóng  rổ, thúng rổ. 

Rỗ — lỗ  thẹo, mặt rỗ  chằng, rỗ  hoa mè, gót rỗ.

Rổi — đi  rổi, ghe rổi, phường rổi. 

Rỗi — ít việc phải làm rỗi  hơi, rỗi rãi, nhàn rỗi, rảnh rỗi, ngồi rỗi;  xin cho khỏi tội rỗi tội, rỗi xin, cứu rỗi, tâu rỗi, tiêu rỗi. 

Rổn — tiếng khua chén đĩa khua rổn rảng, ăn nói  rổn rảng. 

Rỡ — rỡ danh, rỡ mặt rỡ mày, rỡ ràng, càn rỡ, mừng rỡ, rạng rỡ, rực rỡ, sáng rỡ. 

Rởm — lố  lăng  ăn  mặc rởm, hàng rởm, đài  các  rởm, bọn rởm  đời, tính rởm, trò rởm. 

Rởn — sợ rởn tóc gáy, rởn gai ốc.

Rỡn — không nghiêm, nói cà rỡn, ơhoi cà rỡn.

Rủ — bảo theo, rủ  nhau, rủ  ren, rủ  rê, rủ rỉ, quyến rủ.  

 — lả xuống vì kiệt sức, rũ rượi, rũ liệt, cờ rũ, ủ  rũ, già rũ, héo rũ, rũ xuống;— () rũ sạch lo âu, rũ sạch nợ đời.

Rủa — nguyền rủa, rủa độc, rủa thầm, rủa sả. 

Rủi — không may, rủi ro, rủi tay, gặp rủi, may rủi, phận rủi, cuộc đời dun rủi, may ít rủi nhiều, một may một rủi. 

Ruổi — ruổi ngựa đuổi theo, ruổi mau, giong ruổi.

Rủn — mềm, rủn chí, sợ rủn người, bủn rủn, mềm rủn. 

Ruỗng — rỗng bên trong, ruỗng nát, đục ruỗng, ruỗng xương, mọt ăn ruỗng gỗ.

Rửa — làm cho sạch, rửa hận, rửa hờn, rửa hình, rửa mặt, rửa ráy, rửa tay, gột rửa, phép rửa tội, tắm rửa. 

Rữa — rã, vữa, tàn héo chín rữa, thúi rữa, úa rữa, hoa tàn nhụy rữa.

Ruởi — trăm ruởi, ngàn  rưởi, cân rưởi.

Chữ rủ trong quyến rủ viết dấu hỏi, vì chữ  rủ nầy có nghĩa  rủ rê, rủ rendụ  dỗ  đến với mình. Chữ  dấu ngã có nghĩa  rũ ruợi, mệt mỏi, kiệt sức, không đồng theo nghĩa dụ  dỗ, rủ  ren của quyến rủ.

GHI CHÚ  –  VỀ CHỮ ” RƯỠI” Việt Nam Tự Ðiển (Lê văn Ðức), quyển Hạ, trang 1258, ghi: * RƯỞI phân nửa của số  trăm, số  ngàn sắp lên (muôn rưởi, ngàn rưởi, triệu rưởi) * RƯỠI nửa phần của một số  dưới số  trăm, hay của một đơn  vị  có kể  tên (cắc  rưỡi, cân rưỡi, chỉ  rưỡi)

Việt Ngữ Chánh Tả  Tự Vị  (Lê ngọc Trụ ), trang 385 ghi: * RƯỞI phân nửa, số  trên một trăm ( ngàn rưởi, trăm rưởi, thiên rưởi) * RƯỠI (dùng với danh từ) nửa phần (cắc  rưỡi , cân rưỡi, chục rưỡi, đồng rưỡi).

Ví dụ  nói: 2 Ngàn ruởi, là 2 Ngàn Nửa Ngàn.

3 Chỉ  ruỡi, là một Chỉ  + Nửa Chỉ.

5 Ngày ruỡi, là 5 Ngày + Nửa Ngày. 1 triệu ruỡi, là 1 triệu + Nửa triệu.

Như vậy thì Ruỡi của Một Triệu, hay của Một Ngày, của Một Chỉ, hay của Một trăm, Một Ngàn, đều mang một nghĩa duy nhất là phân nửa của  đơn  vị  ấy được thêm vào số lượng đơn vị  đang có.  

Tỷ  lệ  của Rưỡi đối với Ðơn vị  luôn luôn là NỬA PHẦN của đơn vị,  đơn vị  đó là Một chỉ, Một ngày, Một cân, Một trăm, Một ngàn, hay Một triệu, thì Rưỡi vẫn là nửa phần của đơn – vị  ấy.

Ngoài ra, theo Luật Hỏi  Ngã thì Rưỡi là Tiếng Nôm có Gốc Hán là chữ  BÁNChữ  Hán BÁN có nghia  là  Phân nửa. Thí dụ:

Ba ngày rưỡi, chữ  Hán nói: Tam nhật bán. Năm giờ rưỡi, nói: Ngũ điểm bán. Hai chỉ  rưỡi, nói: Nhị tiền bán. Bốn luợng rưỡi, nói: Tứ lượng bán. Sáu cân rưỡi, nói: Lục cân bán.

– S –

Sả — cỏ lá dài mùi thơm,  bụi sả, củ sả, dầu sả, lá sả, muối sả ớt, sả  làm hai, sả  thịt, bổ sả ra, chém sả.

 — suồng sã, sòng sã.

Sải — lội sải, ngựa sải, té nằm sải tay, dài hai ba sải.

Sãi — sư ông, thầy sãi, sãi vãi, lắm sãi  không ai  đóng cửa chùa.

Sảy — mụt nhỏ, ngứa nổi trên da mọc sảy, em bé nổi sảy, rôm sảy, sảy cắn, cái sảy nảy cái ung, sảy gạo, sảy thóc, sàng sảy, gằn sảy.

Sản — sản lượng, sản ngạch, sản nghiệp, sản phẩm, sản xuất, bất động sản, di sản, điền sản, động sản, gia sản, hằng sản, khoáng sản, lâm sản, sự sản, tài sản, thổ sản, tán gia bại sản, sản dục, sản hậu, sản khoa, sản phụ, sinh sản, tiểu sản.

Sảng — sợ, mê man sảng kinh, mê sảng, sảng sốt, nói sảng, sảng khoái, thanh sảng; giọng sang sảng.

Sảnh — nhà lớn, thị sảnh, sảnh đ ường.

Sảo — sảo thai, sắc sảo, rổ sảo.

Sẵn — có thể xử d ụng ngay, sẵn bày, sẵn dịp, sẵn lòng, sẵn rồi, sẵn sàng, sẵn trớn, để sẵn, sắm sẵn.

Sẩm — trời sẩm, sẩm tối, á sẩm.

Sẫm — màu sắc  đậm, thẫm sẫm d a, đen sẫm, đỏ  sẫm, màu sẫm, tím sẫm, sờ sẫm (rờ rẫm).

Sẩy — vuột, thoát, hụt, sẩy chân, sẩy cha còn chú, sẩy tay, sẩy thai, s ơ sẩy, sẩy đàn tan nghé, sẩy lời khó chữa, sẩy nẩy cái ung.

Sẩu — bực, thối chí sẩu mình, sẩu gan.

Sẻ — sẻ áo chia c ơm, bắn sẻ, chia sẻ, chim sẻ, san sẻ, tra con sẻ (tra chốt bằng gỗ).

Sẽ — chỉ việc sắp đến, sẽ biết, sẽ hay, sẽ liệu, sẽ làm, sẽ thấy, sẽ thức lắm, đi sẽ chân, nói se sẽ  chút, làm sẽ tay, giơ cao đánh sẽ, sẽ lén, sạch sẽ.

Sẻn — hà tiện, ăn sẻn, bỏn sẻn, dè sẻn, tiêu sẻn.

Sể — chổi sể, lông mày chổi sể.

Sỉ — buôn bán lớn mua sỉ bán lẻ, giá sỉ; sỉ nhục, sỉ vả, liêm sỉ, quốc sỉ.

 — học  trò, người có tài sĩ khí, sĩ phu, sĩ tử, ẩn sĩ, bác sĩ, chí sĩ, cư sĩ, đạo sĩ, hàn sĩ, học sĩ, nghĩa sĩ, nghệ  sĩ,  nữ  sĩ, thi  sĩ,  tiến sĩ, trí sĩ, văn sĩ; sĩ quan, binh sĩ, chiến sĩ, hạ  sĩ, quân sĩ,  tuớng sĩ, sĩ nông công thương. 

Siểm — nịnh hót siểm nịnh, gièm siểm.

Sỏ — đầu sỏ, sừng sỏ, trùm sỏ.

Sỏi – đá nhỏ,  sỏi  đá, đất sỏi, sạn sỏi, sành sỏi.

Sõi – khoẻ mạnh, nói  sõi, ông già còn sõi, người bịnh đã sõi, có vẻ  sõi đời lắm. 

Sổ — sách để  biên chép, sổ bộ , sổ sách, sổ  tay, biên sổ, ghi sổ, khóa sổ, tính sổ, xét sổ, sổ  dọc, sổ toẹt, nét sổ, tuột sổ đầu tóc, chim sổ  lồng, sổ  mũi, sổ  sữa, cửa sổ, sút sổ.

Sỗ — không giữ lễ phép, sỗ  sàng.

Sổng — chạy thoát, gà chạy sổng, tù sổng.

Sở — sở cầu, sở cậy, sở dĩ, sở đắc, sở đoản, sở hữu, sở nguyện, sở tại, sở tổn, sở  thích, sở truờng, khổ sở, Sở-Khanh, đầu Ngô mình Sở, sở làm, công sở, cơ sở, hội sở, trú sở, trụ  sở, xứ  sở, sở đất, sở ruộng, sở  vuờn.

Sỡ — sặc sỡ, sàm sỡ.

Sởi — bịnh hay lây, bịnh sởi, lên sởi.

Sởn — em bé sởn sơ, sởn tóc gáy, sởn gai ốc.

Sủ — cá sủ.

Sủa — chó sủa, sáng sủa.

Sủi — sôi bọt nhỏ  sủi bọt, sủi  tăm. 

Sủng — chỗ  khuyết lỗ  sủng, đường sủng;  đắc sủng, thất sủng, sủng ái, ân sủng.

Sũng — đẫm nước ướt sũng, sũng  nuớc.

Suyển — lòng tin không suy suyển.

Suyễn — tên bịnh hen hen suyễn, khí suyễn, lën cơn suyễn.

Sử — sử đại, sử dụ ng (xử  dụng) sử  luợc, sử  quan, sử  sách, sử  xanh, bí sử, dã sử, giả  sử, hành sử, kinh sử, lịch sử, ngự  sử, quốc sử, thứ  sử, thanh sử, tình sử, tiểu sử, sử liệu. 

Sửa — làm lại, chữa lại sửa chữa, sửa dạy, sửa đổi sửa lại, sửa lưng, sửa phạt sửa sai, sửa sang, sắp sửa, sửa soạn, sắm sửa.

Sữa — sữa bột, sữa bò, sữa dê, sữa mẹ, sữa tươi, bơ sữa, bánh sữa, mọc  răng sữa, cây vú sữa, sữa đậu nành, miệng còn hôi sữa.

Sửng — kinh ngạc, sửng sốt, sửng sờ, ngó sửng, chết sửng.

Sững — sừng sữn g, đứng sững lại, nhìn sững, xe đứng sững, sững sờ.

Suởi — hơ cho ấm, đốt  sưởi, sưởi ấm, máy sưởi, lò sưởi.

Sửu — vị thứ nhì của 12 Ðịa Chi, năm Sửu, tuổi Sửu, giờ Sửu.

– T –

Tả — bịnh tiêu chảy, dịch tả, đi tả, tả dược, ẩu tả, tả lỵ, thổ tả; — bên trái, tả  ban, tả  biên, tả  dực, tả  dảng, tả  hữu, tả  phái, tả  khuynh, tả  ngạn, cánh tả, tả xung hữu đột; — bày tỏ  ra, tả  chân, mô tả, diễn tả, miêu tả, tả  cảnh; — rách, rời tả  tơi, lả  tả.

 — vải quấn trẻ con, tã lót, giẻ tã, quấn tã, m ưa  tầm tã.

Tải — chở, tải  lượng, tải  thương, áp tải, trọng tải, vận tải.

Tản — di chuyển, tản bộ, tản c ư, tản lạc, tản mác, di tản, nhàn tản, tản văn, Tản-Ðà. 

Tảng — tảng đá, tảng lờ, tảng sáng nền tảng.

Tảo — tảo hôn, tảo mộ, tảo trừ, tảo thanh, buôn tảo bán tần, chinh Nam tảo Bắc.

Tẳn — tẳn mẳn tỉ mỉ.

Tẩm — ngâm cho thấm, tẩm bổ, tẩm dầu, tẩm giấm, tẩm muối, tẩm rượu, tẩm nhiễm, tẩm cung, tẩm diện, tẩm miếu, lăng tẩm.

Tẩn — để tử thi vào hòm tẩn liệm, quàn tẩn; tẩn mẩn.

Tẩu — chạy, trốn, tẩu tán, tẩu thoát, bôn tẩu, đào  tẩu, hát bài tẩu mã; — chị dâu, đại tẩu, tẩu tẩu.

Tẩy — tẩy chay, tẩy não, tẩy trần, tẩy trừ, tẩy uế, tẩy xoá, tẩy vết mực, bôi tẩy, lộ tẩy, lật tẩy, thuốc tẩy.

Tẻ — gạo ít dẻo, gạo tẻ, bột tẻ, nếp tẻ; — buồn, vắng vẻ  tẻ lạnh, tẻ ngắt, tẻ  nhạt, tẻ  vắng, buồn tẻ , lẻ tẻ, tém tẻ. 

Tẽ — tách ra, làm rời ra tẽ bắp, tẽ đậu, tẽ  bột, phân tẽ, tẽ ra, tách tẽ.

Tẽn — thẹn, mắc cỡ tẽn tò, tẽn mặt.

Tẻo — ít lắm, nhỏ  lắm, chút tẻo, bé tẻo teo.

Tể — tể  tướng, chúa tể, dao tể, đồ  tể, thái tể.

Tễ — thuốc huờn đông y,  duợc tễ, uống thuốc tễ.

Tễnh — đi  tập tễnh.

Tỉ — tỉ dụ, tỉ  lệ, tỉ  mỉ, tỉ muội, tỉ  nh ư, tỉ  phú, tỉ  số, tỉ  tê, tỉ  thí, tỉ  trọ ng, tỉ  võ, hiền tỉ, ngọc tỉ, nói giả  tỉ, say bí tỉ, một tỉ (1,000 triệu).

Tỉa — cắt bớt tỉa bớt, tỉa cây, tỉa gọt, tỉa lá, tỉa nhánh, tỉa râu, chặt tỉa, hớt tỉa, trồng tỉa.

Tiễn — đưa lên đường tiễn biệt, tiễn chân, tiễn đưa, tiễn hành, tiễn khách, cung tiễn, hoả  tiễn, lịnh tiễn.

Tiểu — tiểu ban (subcommittee), tiểu bang (state), tiểu dẫn, tiểu công nghệ, tiểu đoàn, tiểu đệ, tiểu đội, tiểu đồng, tiểu học, tiểu khu, tiểu liên, tiểu luận, tiểu nhân, tiểu quỷ, tiểu sản, tiểu sử, tiểu tâm, tiểu tiết, tiểu tổ, tiểu yêu, tiểu tư sản, tiểu thuyết, tiểu thừa, tiểu thơ, tiểu thương, tiểu xảo, chú tiểu, cực tiểu, gạch tiểu, nhuợc tiểu, nước tiểu.

Tiễu — dẹp, trừ, tiễu trừ, tuần tiễu.

Tiũ — tục  tiũ. 

Tỉm — cuời tủm tỉm.

Tĩn — tĩn nước mắm.

Tỉnh — không say, không mêhiểu rõ tỉnh bơ, tỉnh dậy, tỉnh giấc, tỉnh hồn, tỉnh lại, tỉnh mộng, tỉnh ngộ, tỉnh ngủ, tỉnh táo, bừng tỉnh, cảnh tỉnh, chợt tỉnh, định tỉnh, lai tỉnh, làm tỉnh, sực tỉnh, thức tỉnh, tu tỉnh, dở tỉnh dở say, tỉnh bộ, tỉnh đường, tỉnh lỵ, tỉnh thành, tỉnh trưởng, tỉnh ủy, chủ  tỉnh, hàng tỉnh.

Tĩnh — yên  ổn, im lặng,  tĩnh  mạch, tĩnh mịch, tĩnh tãm, tĩnh tọa, bînh tĩnh, điềm tĩnh,  động tĩnh, thanh tĩnh , yën tĩnh. 

Tỏ — bày ra, sáng rõ, tỏ  bày, tỏ  dấu, tỏ  lòng, tỏ  phân, tỏ  ra, tỏ  rạ ng, tỏ  rõ, tỏ  thiệt, tỏ  tình, tỏ  vẻ, tỏ  ý, chứ ng tỏ, mắt còn tỏ, sáng tỏ, trang tỏ.

Toả — tủa ra, toả  ánh sáng, toả  khói, toả  nhiệt, toả  ra, bế  quan toả  cảng, cương toả, giải toả, phong toả, kiềm toả.

Tỏi — củ  tỏi, nói hành nói tỏi, ỏm tỏi.

Tõm — rơi  tõm xuống nước

Tỏn — lỏn tỏn, tỏn mỏn.

Tổ — ổ  của chim, tổ  ấm, tổ  chim, tổ  chuột, tổ ong, bánh tổ ;  tổ  bố, tổ  cha, tổ  phụ, tổ  sư, tổ  tiên, tổ  tông, tổ  truyền, tổ  quốc, cúng tổ, đất tổ, giỗ  tổ, Phật tổ, thủy tổ, bài tổ  tôm, tổ  chức, tổ  hợp, tổ  truởng, cải tổ.

Tổn — tốn, hao mòn, tổn đức, tổn hại, tổn phí, tổn thất, tổn thọ, lao tổn, tổn thương, hao tổn. 

Tổng — người cai quản tổng binh, tổng đốc, tổng quản, tổng tài, tổng thống, tổng trưởng, cai tổng, làng tổng; chánh tổng, tổng cộng, tổng đâi, tổng hành dinh, tổng hội, tổng hợp, tổng kết, tổng khởi  nghỉa, tổng luận, tổng nha, tổng quát, tổng số, tổng tắc, tổng bãi công, tổng đình cõng, tổng động viên, tổng giám đốc, tổng lãnh sự, tổng tuyển cử, tổng thư ký.

Tở — tở mở.

Tởm — ghê tởm, kinh tởm, thấy phát tởm.

Tởn — chừa, khiếp sợ tởn, tởn mặt, tởn ki nh, chưa tởn, một lần tởn tới già.

Tủ — tủ  áo, tủ  kiếng, tủ  lạnh, tủ  sách, tủ  sắt, tủ  thuốc, hộc tủ, ngăn tủ, trúng tủ; –che khuất tủ  lại bằng chiếu, tủ  lại bằng rơm. 

Tủa — toả  ra, phân ra tủa ra, chạy tủa ra, râu mọc tua tủa, tên bắn ra tua tủa.

Tuẫn — chết vì việc gì, tuẫn đạo, tuẫn nạn, tuẫn tiết.

Tủi — đau buồn riêng tủi duyên, tủi hổ, tủi lòng tủi nhục, tủi phận, tủi thân, tủi thầm, tủi thẹn, buồn tủi, sầu tủi.

Tuổi –tuổi cao, tuổi già, tuổi hạc, tuổi tác, tuổi thọ, tuổi trẻ, tuổi xanh, coi tuổi, đứng tuổi, luống tuổi, quá tuổi, vàng y đủ  tuổi.

Tuỷ — nuớc ở giữa xương,  cốt tủy, não tủy, xương tủy.

Tuyển — lựa chọn tuyển binh, tuyển chọn, tuyển cử, tuyển dụng, tuyển lựa, tuyển mộ, tuyển tập, tuyển thủ, trúng tuyển.

Tủm — cuời tủm tỉm.

Tũm — xem Tõm.

Tủn — vụn vặt nhỏ mọn tủn mủn tẳn mẳn. 

Tử — con,  tử  cung, tử  tôn, tử  tức, công tử, dưỡng tử, mẫu tử, nam tử, nghĩa tử,  nương tử, tặc tử, thái tử, thần tử, trưởng tử, Tử Cống, Khổng Tử, Lão Tử, Mạnh Tử, quân tử, sĩ tử, tài tử, phàm phu tục tử; –tuớc quan phong tuớc Tử  (Công, Hầu, Bá, Tử, Nam) – chết, tử  biệt, tử chiến, tử  địa, tử  hình, tử  khí, tử  nạn, tử  sĩ, tử  táng, tử  thần, tử  thi, tử  thủ, tử  thương, tử  thù, tử  tiết, tử  tội, tử  trận, tử  tù, tử  vong, sanh tử, tự  tử, xử  tử, yểu tử, con nhà tử  tế, số tử vi.

Tửa — giòi mới sanh giòi tửa.

Tửng — tửng nhà, chú tửng.

Tuởi — tất tưởi, tức  tưởi.

Tuởng — nghi rằng, tưởng bở, tưởng chừng, tưởng là, đừng tuởng, thiết tưởng, trộm tưởng; — nghĩ  ngợi về,  tuởng nhớ, tưởng niệm, tuởng tới, tưởng tượng, hoài  tưởng, mặc  tưởng, mộng tuởng, mơ tuởng, suy tưởng, thương tưởng, tư tưởng, vọng tưởng; — khen ngợi, tuởng lệ, tưởng lục, tưởng thưởng.

Tửu — rượu tửu bảo, tửu điếm, tửu gia, tửu hứng, tửu lầu, tửu lực tửu lượng, tửu quán, tửu sắc, ẩm tửu.

Tỷ xem Tỉ. 

– Th –

Thà — buông ra, thả  bom, thả  buồm, thả  cửa, thả  diều, thả  dân, thả  đòn tay, thả  lỏng, thả  neo, thả  ra, thả  rểu, thả  rông, thả  trôi, buông thả, cẩu thả, thong thả, thư thả .

Thải — thải hồi, thải  phường, cõng thải, đào thải, phế thải, sa thải.

Thãi — thừa thãi (chữ THÃI nầy là tiếng đệm của THỪA nên viết dấu Ngã, đừng lộn với THẢI là tiếng chánh viết dấu Hỏi).

Thảy — tất cả,  cả  thảy, hết thảy; — ném, vứt, quăng thảy banh, thảy lỗ lạc, thảy xuống ao.

Thảm — đau đớn, đáng thương,  thảm bại, thảm cảnh, thảm đạm, thảm độc, thảm hại, thảm họa, thảm kịch, thảm khốc, thảm lắm, thảm não, thảm sát, thảm sầu, thảm thiết, thảm thương, thả m trạng, bi thảm, thê thảm, trông thảm quá, gió thảm mưa sầu; — tấm khảm lót, thảm cỏ  xanh, trải thảm.

Thản — như khõ g có gì xảy ra, thản nhiên, bình thản.

Thảng — thảng hoặc, thảng thốt.

Thảnh — thảnh thơi, thảnh thót.

 Thảo — có lòng tốt, thả oan, thảo ngay, hiếu thảo, lòng thảo, thơm thảo, thuận thảo, dâu hiền rể  thảo, mời dùng lấy thảo, thảo một bài  diễn văn,  bản thảo, dự  thảo, khởi thảo, thảo luận; thảo am, thảo dã, thảo dược, thảo lư, thảo mộc, thảo xá, cam thảo, thảo cầm viên, vườn bách thảo, quần thảo, hội thảo, thểu thảo, thảo nào, hiếu thảo!

Thm — sâu hay xa lắm, sâu thẳm, xa thẳm, biển thẳm, hang thẳm, tham  thẳm, vực thẳm, rừng thẳm.

Thẩm — khảo xét kỹ, xử thẩm cứu, thẩm định, thẩm  lượng, thẩm phán, thẩm quyền, thẩm tra, thẩm vấn, bồi thẩm, phúc thẩm, sơ thẩm, thượng thẩm; thẩm mỹ.

Thẫm — đậm, sậm đỏ  thẫm, xanh thẫm.

Thẳng – ngay, thẳng băng, thẳng bon, thẳng cánh, thẳng cẳng, thẳng đứng, thẳng giấc, thẳng góc, thẳng óng, thẳng tánh thẳng tay, thẳng tắp, thẳng thắn, thẳng thét, thẳng thớm, thẳng thừng, bằng thẳng, căng thẳng, ngay thẳng, thủng thẳng; – thằng ấy (nói tắt) thẳng và cỏn.

Thẩn — thơ thẩn, lẩn thẩn.

Thẫn — thẫn thờ.

Thẩu — nhựa nha phiến, cây thẩu, trái thẩu.

 Thẻ — thẻ  căn cước, thẻ  cử  tri, thẻ  ngà, cắm thẻ, đeo thẻ,  đường thẻ, ngậm thẻ, phát thẻ, thỏ  thẻ.

Thẻo — cắt từng miếng một, thẻo đất, thắt thẻo, thẻo một miếng thịt.

Thể — tánh chấ,t thể đặc, thể  hơi, th ể lỏ ng; — thể  ấy, thể  chất, thể  chế, thể  diện, thể  dục, thể  hiện thể  lệ, thể  nào, thể  tất, thể  tích, thể  tình, thể  thao, thể  theo, thể  thống, thể  thức, thể  xác, chánh thể, có thể, cụ  thể, được thể, luôn thể, không thể, như thể, quốc thể, sự  thể, tập thể, tiện thể, thân thể, toàn thể, hồn bất phụ thể.

Thểu — thất tha thất thểu.

Thỉ — thủ thỉ.

Thiểm — tiếng xưng,  thiểm chức, thiểm nha, thiểm tòa, thiểm ty. 

Thiển — cạn, hẹp, ngắn, thiển cận, thiển ý, thiển kiến, thô thiển, tài sơ trí thiển. 

Thiểu — buồn khổ,  thiểu não; thiểu số, đa thiểu, giảm thiểu, tối thiểu. 

Thỉu — bẩn thỉu, thiu thỉu ngủ, buồn thỉu buồn thiu. 

Thỉnh — thỉnh an, thỉnh cầu, thỉnh kinh, thỉnh mời, thỉnh nguyện, cung thỉnh, thỉnh thoảng, thủng thỉnh.

Thỏ — thỏ thẻ, nhát  như thỏ  đế, con thỏ. 

Thoả — vừa ý, thích, thoả chí, thoả dạ, thoả đáng, thoả  hiệp, thoả lòng, thoả  mãn, thoả  nguyện, thoả  thích, thoả  thuận, thoả  ước, ổn thoả.

Thoã — đĩ thoã. 

Thoải — thoải  mái, đường đi  thoai  thoải.

Thoảng — bay  lướt qua, thoảng mùi  hương, gió thoảng, thỉnh thoảng, thoang thoảng.

Thỏi — thẻo, miếng dài, thỏi đồng, thỏi sắt, thỏi đất, thỏi phấn.

Thỏm — thấp thỏm.

Thỏn — hơi nhọn mặt thỏn, cằm thỏn, thon thỏn, thỏn mỏn. 

Thõng — buông thẳng xuống, tóc  buông thõng sau lưng, ngồi bỏ thõng chân. 

Thổ — nhà chứa điếm, nhà thổ, chứa thổ, dân Thổ  (thuợng du miền Bắc), người  Đàn  Th ổ (Cam Bốt) — thổ  công, thổ  cư, thổ  dân, thổ  địa, thổ  ngữ, thổ  phỉ, thổ  sản, thổ  thần, sao Thổ  Tinh, thổ  trạch, bổn thổ, điền thổ, độn thổ, động thổ, hạ  thổ, phong thổ, thủy thổ, thổ  huyết, thổ  tả, ẩu thổ, thổ  lộ, xe thổ  mộ.

Thổi — thổi bễ, thổi bong bóng, thổi còi, thổi  cơm, thổi kèn, thổi lửa, thổi phồng, thổi sáo, thổi xôi, cóc thổi, gió thổi.

Thổn — thổn thức.

Thở — đưa hơi ra  vào,  thở dài, thở  dốc, thở hắt, thở phào, thở ra, thở than, thở hồng hộc, nín thở, thở hổn hển, tắt thở, làm không kịp thở, hồ  Than Thở.

Thủ — tay, cầm giữ, đầu, thủ  bút, thủ  cấp, thủ  cựu, thủ  công, thủ  đoạn, thủ đô, thủ  hạ, thủ  hiến, thủ  khoa, thủ  lãnh, thủ  lễ, thủ  môn, thủ  phạm, thủ  phủ, thủ  quỹ, thủ  thành, thủ  thuật, thủ  tiết, thủ  tín, thủ  trại, thủ  truởng, thủ  túc, thủ  tuớng, bảo thủ, chấp thủ, cố  thủ, đấu thủ, địch thủ, độc thủ,  động thủ, hạ  thủ, nguyên thủ, pháo thủ, phật thủ, phòng thủ, thủy thủ, thế  thủ, trấn thủ, nói thủ thỉ, xảo thủ.

Thủa — xem Thuở.

Thuẫn — hình thuẫn, bánh thuẫn, diều thuẫn, nón thuẫn, mâu thuẫn, hậu thuẫn.

Thủi — thui thủi, lủi thủi, đen thủi đen thui. 

Thủm — mùi hôi thúi, mùi thum thủm.

Thủng — lủng, rách chọc thủng, đâm thủng, lỗ  thủng, thâm thủng, trống thủng khó hàn, thủng thỉnh, thủng thẳng,

Thũng — lõm xuống, thũng xuống; — bịnh phù đã phát thũng,   

Thuổng — cái xuổng, cuốc thuổng, cuốc xuổng.

Thuở — lúc ấy, thuở ấy, thuở nào, thuở nay, thuở trước, thuở xưa,  đời thuở nào, từ  thuở, ăn theo thuở ở theo thì, ngàn năm  một thuở.

Thuỷ — nước, thuỷ binh, thuỷ cầm, thuỷ chiến, thuỷ đạo, thuỷ điện thuỷ đỉn h, thuỷ hoả, thuỷ lôi, thuỷ lợi, thuỷ lưu, thuỷ mạc, thuỷ nạn, thuỷ nông, thuỷ ngân, thuỷ quân, thuỷ sản, thuỷ tạ, thuỷ tai, thuỷ thổ, thuỷ thủ, thuỷ thung, thuỷ  tiên, thuỷ tinh, thuỷ tộc, thuỷ triều, thuỷ vận, dẫn thuỷ, đường thuỷ, hồng thuỷ, phong thuỷ, sơn thuỷ, kiếng tráng thuỷ, ống thuỷ lấy thuỷ bịnh nhân, khởi thuỷ, thuỷ tổ, thoạt kỳ thuỷ, thuỷ chung; Tần Thuỷ Hoàng.

Thử — uớm xem, thử  áo, thử  coi, thử  lòng, thử  lửa, thử  máu, thử  nghiệm, thử  sức, thử  tài, thử  thách, thử  vàng, thử  xem, thử  ý, ăn thử, hỏi thử, ướm thử, ví thử, cảm thử, trúng thử, hàn thử  biể u.

Thửa — sở, khu, thửa đất, thửa ruộng.

Thuởng – cho, để  ban khen, thưởng công, thưởng phạt, thưởng tiền, ban thưởng, được  thưởng, hậu thưởng, lãnh thưởng, phát thưởng, phần thưởng, phong thưởng, trọng thưởng, tưởng thưởng; thưởng hoa,  thưởng lãm, thưởng ngoạn, thưởng thức, thưởng xuân.

 – Tr –

Trả — hoàn lại, đáp lại, trả  bài, trả đũa, trả  lại, trả  lễ, trả  miếng, trả nợ, trả  oán, trả  ơn, trả  tiền, trả  treo, vay trả, trả  giá, trả  lên, trả  xuống, trả  rẻ  rề.

Trã — nồi đất rộng miệng, trã xõi, trã  thịt kho.

Trải — từng biết qua, trải  mọi  đời, từng trải, trải gió dầm mưa, trải qua thử  thách, trải chiếu, trải thảm; trang trải, trống trải.

Trãi — Nguyễn Trãi.

Trảm – ch ém. trảm quyết, xử  trảm, trảm thảo trừ căn, tiền trảm hậu tấu.

Trảng — chỗ  trống lớn, trảng cát, đồng trảng, trảng nắng; Trảng Bàng.

Trảo — móng vuốt c ây ngũ trảo.

Trẫm — tiếng vua tự xưng.  

Trẩy — đông người  cùng đi  trẩy hội, trẩy thuyền.

Trẻ — còn nhỏ  tuổi, trẻ  con, trẻ  dại, trẻ  em, trẻ  mang, trẻ  nít, trẻ  nhỏ, trẻ  th ơ, tr ẻ  trung, trai trẻ, già trẻ  bé lớn.

Trẽn — ngượng, xấu hổ,  trơ trẽn, trẽn mặt.

Trẻo — trắng trẻo, trong trẻo.

Trễ — chậm, không kịp, trễ  giờ, trễ  nải, bê trễ, chậm trễ, đến trễ, ghe đi  trễ, trễ  cá, trễ  tôm; trễ  xuống, mặc quần trễ  rốn.

Trển — trên ấy ở trển, lên trển.

Tr ĩ — ấu trĩ, ấu trĩ viện, chim trĩ; bịnh trĩ.  

Triển — triển hạn, triển khai, triển lãm, triển vọng, phát triển, tiến triển. 

Trỉnh — rít dầu, rít mỡ trỉnh dầu, gà trỉnh đít. 

Trĩnh — tròn trĩnh. 

Trĩu — nặng trì xuống gánh nặng trĩu vai, trĩu  nặng ưu phiền.

Trỏ — lấy tay chỉ  ngón tay trỏ, trỏ  lối.

Trõm — lõm vào vì ốm mắt trõm l ơ. 

Trỏng — trong ấy ở trỏng.

Trổng — không chỉ  rõ ai kêu trổng, nói trổng, chơi đáng trổng. 

Trổ — thông, xuyên qua trổ  đường mòn, trổ  đường nước, cây trổ  bông, trổ  lá, chuối trổ  buồng, da trổ đồi mồi, trổ  chứng, trổ  tài, trổ  tật. trổ  cửa, chạm trổ, trộm trổ  nóc nhà.

Trỗ — phai màu áo, đã trỗ  màu.

Trổi — vuợ t, cất lên trổi  hơn,  trổi nhất, trổi tiếng đàn, trổi giọng. 

Trở — biến ra thế  khác trở bịnh, trở  chứng, trở gót, trở lại, trở lực, trở mặt, trở mình, trở mùi, trở nên, trở ngại, trở quẻ, trở ra, trở vô, trở tay không kịp, trở trời, cách trở, day trở, dễ  trở, hiểm trở, ngăn trở, tráo trở, trắc trở, xoay trở.

Trũng — lõm xuống trũng sâu, trũng mắt, đất trũng, ruộng trũng, nuớc chảy chỗ  trũng. 

Trữ — chứa, giấu, vựa trữ  hàng, trữ  kim, trữ  tình, dự  trữ, lưu trữ, oa trữ, tàng trữ, tích trữ.

Trửng — nuốt trọn, nuốt trửng.

Trững — giỡn chơi trững giỡn, trững mỡ.

Truởng — lớn, đứng đầu, trưởng ban, trưởng đoàn, trưởng giả, truởng  lão, trưởng nam, trưởng nữ, trưởng thành, trưởng tộc, truởng ty, bộ  trưởng, đảng  trưởng, gia trưởng, hội  truởng, khoa truởng, lý  trưởng, sinh trưởng, tổng trưởng, xã trưởng, viện trưởng, trưởng thượng.

– U –

 — buồn, không tươi, ủ dột, ủ ê, ủ rũ, mặt ủ  mày châu; ủ ấp, ủ men, ủ mốc, ủ  nấm, ủ  thuốc, ấp ủ.

Ủa — tỏ  ý ngạc nhiên, ủa, sao còn ở đây? ủa, tại sao vậy?

Uẩn — sâu kín uẩn khúc, ngu uẩn.

Uể — mỏi mệt, uể oải.

Ủi — bàn ủi, giặt ủi, ủi áo, an ủi, bị  xe ủi.

Ủm — ủm thủm, tròn ủm.

Ủn — heo kêu ủn ỉn.

Ủng — giày ủng, trái cây chín ủng, tiền hô hậu ủng, ủng hộ.

Uổng — tiếc, vô ích, uổng công, uổng của, uổng mạng, uổng phí, uổng quá, uổng tiền, uổng tử, bỏ  uổng, chết uổng, ép uổng, oan uổng.

Ủy — ủy ban, ủy hội, ủy nhiệm, ủy phái, ủy quyền, ủy thác ủy viên, ủy lạo, ủy mị, cao ủy, nguyên ủy, tỉnh ủy.

Uyển — uyển chuyển, ngự uyển, vườn thượng uyển.

Ửng — đỏ  hồng hồng ửng đỏ, vàng ửng, má ửng hồng, mặt trời  đỏ  ửng. 

Ưỡn — ễn, nẩy, chìa ra, ưỡn bụng,  ưỡn ẹo, ưỡn ngực, ưỡn ngửa.

Ưởng — mét chằng mét ưởng.

 – V –

Vả — vất vả, vả chăng, vả  lại, nhờ vả, vả  vào mặt, vả  rớt răng,  xỉ  vả.

 — toát ra, vã mồ  hôi, vã bọt mép, ăn vã, cãi  vã, vật vã, vội vã, vồn vã, vùi vã.

Vải — hàng dệt bằng sợi bông, vải bông, vải bố, vải màu, vải sồ, vải vóc, dệt vải, trái vải, ông bà ông vải, vải  thưa che mắt thánh.

Vãi — bà vãi, sãi vãi, mắng vãi, chua vãi  đái, vung vãi, vãi  châi, vãi  hột giống.

Vảy, Vẩy — lớp ngoài da cá, vảy cá, đóng vảy, đánh vảy, tróc vảy, vảy vàng, vảy bạc, thợ bạc  giũa vảy, vảy bùn, vảy mực, vảy nước.

Vãn — vãn bối, vãn hát, vãn hồi, vãn sinh, chuyện vãn, cứu vãn, ve vãn.

Vảng — lảng vảng.

Vãng — qua, đến thăm, vãng cảnh, vãng lai, di vãng, phát vãng, quá vãng.

Vảnh — vểnh, ngảnh lên vảnh mặt, vảnh râu, vảnh tai.

Vãnh — vặt vãnh.

Vẳng — tiếng vọng từ xa nghe văng vẳng.

Vẩn — vẩn bùn, vẩn đục, vẩn vơ, vớ vẩn.

Vẫn — cứ vậy hoài, vẫn biết, vẫn còn, vẫn thế, vẫn vậy, tự  vẫn (tự vận)

Vẩu — nhô ra hàm răng vẩu.

Vẫy — cựa quậy vẫy tay chào, vẫy vùng, vẫy gọi, chó vẫy đuôi. 

Vẩy — ve vẩy, vẩy cá, trầy da tróc vẩy. 

Vẻ — dáng bề  ngoài có vẻ, lộ  vẻ, tỏ  vẻ, mỗi  người một vẻ  làm ra vẻ, văn vẻ, vắng vẻ, vui vẻ, vẻ  vang.

Vẽ — họa,  bày  đặt, chỉ  vẽ  hình, vẽ  kiểu, vẽ  trò, vẽ  lông mày, vẽ viên, vẽ  vời, bánh vẽ, bày vẽ, chỉ  vẽ, khéo vẽ  chuyện, vẽ  cá, vẽ  thịt, vẹn vẽ, em bé nói võ vẽ, ong vò vẽ.

Vẻo — ngồi vắt vẻo.

Vểnh — xem

Vảnh, Vỉ  — để  lót hay chận, vỉ bánh, đường vỉ, tấm vỉ.

 – đuôi,  thủ  vĩ, vĩ cầm, vĩ đại, hùng vĩ, vĩ nhân, vĩ đạo, vĩ tuyến.

Vỉa — vỉa hè, vỉa đường.

Viển — viển vông.

Viễn — xa viễn ảnh, viễn chinh viễn du, Viễn Ðông, viễ n khách, viễn thông, viễn phương, viễn thị, viễn tượng, vĩnh  viễ n, viễn vọng kính.

Vĩnh — lãu dâi, đời đời vĩnh biệt, vĩnh cửu, vĩnh  quyết, vĩnh viễn, Vĩnh Long, Vĩnh Yën, vòi  vĩnh, vờ  vĩnh. 

Vỏ — lớp bọc ngoài, vỏ  cây, vỏ  dừa, vỏ  dưa, vỏ  hột gà, vỏ  ốc, vỏ  xe, vỏ  xe đạp, vỏ  quít dày.

Võ,  — thuật đấu chiến, họ  Võ, võ bị, võ biền, võ công, võ dõng, võ đài, võ khí, võ khoa, võ lâm, võ lực, võ nghệ, võ phu, võ quan, võ sĩ, võ thuật, võ trang, võ trường, võ tướng, diễn  võ, đấu võ, luyện võ, nghề  võ, tập võ, văn võ bá quan, tinh thần thượng võ, võ vàng, vò võ, võ vẽ, linh thần thổ  võ, văn võ song toàn. Họ Võ là họ Vũ.

Vỏi — vắn vỏi.

Vỏn — vỏn vẹn.

Võng — lưới võng lọng, đưa võng, đòn võng, nằ m võng, võng mạc của mắt.

Vổng — chổng đầu lên, vổng phao câu.

Vỗ — đập bàn tay lên vỗ  bàn vỗ  ghế, vỗ  bụ ng, vỗ  cánh, vỗ  đùi, vỗ  ngực, vỗ  tay, vỗ  về  an ủi, sóng vỗ  bờ.

Vở — vở kịch, vở tuồng, bài vở, kiểu vở, sách vở, tập vở.

Vỡ — bể, rã tan, khai phá vỡ bụng, vỡ đê, vỡ lẽ, vỡ lòng, vỡ lở, vỡ mặt, vỡ mộng, vỡ nợ, vỡ ổ, vỡ tan, đổ  vỡ, gãy vỡ, vạm vỡ, cười như vỡ chợ.

Vởn — nghểu nghến vởn vơ, lởn vởn.

 — họ Vũ, vũ bão, vũ bị, vũ biền, vũ công, vũ dũng, vũ đài, vũ điệu, vũ khí, vũ khúc,  vũ lực, vũ nữ, vũ phu, vũ thuật, vũ trang, vũ trụ, vũ trường, phong vũ biểu, trời vần vũ, ca vũ, khiëu vũ. 

Vũm — chữ này ít dung. 

Vũng — chỗ  nuớc  đọng vũng bùn,  vũng máu, vũng nước, ao vũng, chợ Vũng Tàu. 

Vữa — rữa, rã, biến mùi cháo vữa, hột vịt vữa.

Vửng — choáng váng xửng vửng xo vo.  

Vững — bền, chắc vững bền, vững bụng, vững chãi, vững chắc, vững dạ, vững lòng, vững mạnh, vững tâm, vững vàng, đứng vững.

Vuởng — vất vưởng.

 – X –

Xả — buông thả, mở ra, xả  buồm, xả  hơi, xả  tang, bỏ  tóc xả, xả  hết tốc lực, xả  ly, xả  bỏ  xả  súng bắn, chơi xả  láng, lăn xả  vào, nhảy xả  vào, xán xả  vào, xả  mạng, xả  thân, xả  rác, xả  thân cầu đạo, xả  thân cứu thế, hỉ  xả, xả  quần áo, mưa xối xả, xong xả.

 — làng, thôn, nhiều người hợp lại xã đoàn, xã giao, xã hội, xã luận, xã tắc, xã thuyết, xã trưởng, xã ủy, xã viên, hàng xã, hợp tác  xã, làng xã, thôn xã, thị  xã, thư xã, thương  xã,  bâ xã, ông xã. 

Xải — xấp xải, xo xải.

Xảy — chợt, xảy đâu, xảy đến, xảy gặp, xảy nghe, xảy ra, xảy thấy, đi  xây xảy.

Xảm — không trơn  ăn nghe xảm xảm; xảm ghe, xảm tàu, xảm thùng lũng, trét xảm.

Xảnh — làm bộ  làm tịch, xảnh xẹ.

Xảo — không thật gian xảo, người xảo, xảo ngôn, xảo ngữ, xảo quyệt, xảo trá, xảo công, xảo thủ, kỹ xảo, tinh xảo, đấu xảo.

Xẳng — mặn quá, gay gắt, nước mắm xẳng, xẳng giọng hỏi.

Xẩm — xây xẩm, chóng mặt — người  đàn bà Tàu,  thím xẩm, xẩm lai, mặc áo xẩm; phường xẩm, hát xẩm, nhu xẩm vớ được gậy.

Xẩn — xẩn bẩn một  bên, làm ăn xân xẩn.

Xẩu — xương xẩu.

Xẻ — cắt, mổ  xẻ  gỗ, xẻ  mương, mổ  xẻ, xẻ  rãnh, chia xẻ.

Xẻn — thẹn thuồng,  xẻn lẻn.

Xẻng — dụng cụ để  xúc  đất, cuốc xẻng, cái xẻng. 

Xẻo — xẻo tai, xẻo thịt, xui xẻo. ngọn rạch nhỏ  xẻo mương, xẻo vườn, xẻo cạn, rạch xẻo, bơi xuồng trên xẻo. 

Xẽo — chữ này ít dùng.

Xể — trầy, sướt xể  da, xể  mày, xể  mặt, trầy xể, xài xể.

Xễ — xệ  xuống vạt áo xễ, xễ  cánh, vú xễ.

Xển — kéo xển.

Xỉ — răng  ung xỉ, xỉ  tẩu mã, lồi xỉ, xỉ  mắng, xỉ  vả, xỉ  vào mặt, xỉ  xỏ, xa xỉ, xấp xỉ.

Xỉa — xỉa xói, xỉa thuốc, xoi xỉa, xỉa bài, xỉa vào mặt, xỉa tiền, tam xỉa răng, không đếm xỉa gì đến, đừng xỉa vô chuyện đó.

Xiểm — nói xiểm, xiểm nịnh.

Xiểng — thua xiểng liểng, buớc  đi  xiểng niểng.

Xỉn — bủn xỉn, ít xỉn.

Xỉnh — xó xỉnh.

Xĩnh — xoâng xĩnh. 

Xỉu — ngất, lả  đi  xỉu xuống, mệt xỉu, té xỉu; đánh tài xỉu.

Xỏ — luồn vào, xỏ  áo, xỏ  chỉ, xỏ  chuỗi, xỏ  kim, xỏ  lỗ  tai, xỏ  mũi, xỏ  xâu, nói xỏ, xỏ  lá, xỏ  xiên, xỉ  xỏ,  chơi xỏ, xin xỏ, xỏ  ngọt, xỏ  miệng vào.

 — gầy xõ.

Xõa — buông thả  xuống buông xõa, lõa xõa, bỏ  tóc xõa.

Xoảng — tiếng khua loảng xoảng, xoang xoảng.

Xõm — nhẹ  lắm, nhẹ  xõm.

Xỏn — nói hỗn hào, trả  lời xon xỏn.

Xõng — làm biếng xõng lưng chẳng làm gì, ngồi xòng xõng cả  ngày.

Xổ — mở, tháo ra xổ  buồm, xổ  cờ, xổ  gà, xổ  số, xổ  tục, xổ  xui, xổ  phong long, thuốc xổ, xổ  chữ  nho, nhảy xổ  vào.

Xổi — tạm bợ ăn xổi ở thì, buôn xổi, làm xổi, tiền lời xổi.

Xổm — nhóng đít lên  bò xổm, xổm đít lên, ngồi xổm, nhảy xổm.

Xở — gỡ lần hồi xoay xở, xở bớt nợ, xở bớt công việc.

Xởi — làm cho rời ra xởi  cơm, xởi  đất, xởi  to, xởi thuốc hút.

Xởn — xén, hớt cụt, xởn lông, xởn cánh, xởn tóc, bị  xởn đầu.

Xủ — rủ, buông xuống xủ  tay áo, xủ  cánh, cây xủ  lá, xủ  màng, xủ  quẻ , xủ  rèm.

Xuẩn — ngu dại, bậy xuẩn động, ngu xuẩn.

Xuể — nổi, kham, coi sóc không xuể, làm không xuể, nói chẳng xuể.

Xủi — làm tróc lên xủi bụi tùm lum, xủi cát, xủi cỏ, xủi đất.

Xuổng — dụng cụ  xắn đất, cuốc xuổng, ngay như cán xuổng.

Xử — phán do án, phãn xử, xử  án, xử  bắn, xử  đoán, xử  giảo, xử  hiếp, xử  hòa, xử  huề, xử  kiện, xử  lý, xử  phân, xử  quyết, xử  trảm, xử  trị, xử  tử, phán xử, xử  sự, xử  tệ, xử  thế, xử  trí, cư xử, đối xử, khu xử.

Xửa — hồi xửa hồi  xưa. 

Xửng — cái vỉ  để  hấp, xửng hấp bánh, kẹo mè xửng (mè thửng);  xửng vửng xo vo.

Xuởng — chỗ  thợ  làm xưởng dệt, xưởng máy, xưởng đóng tàu, chủ  xưởng, công  xưởng, lạp xuởng.   

Hết

MỘT SỐ QUY LUẬT HỎI NGÃ CHÁNH TẢ TỰ VỊ

 DÙNG DẤU HỎI – NGÃ

Cơ bản dễ nhớ để viết chính tả tương đối ổn và hạn chế lỗi ở mức thấp nhất.

1 . DÙNG TỪ LÁY THEO QUY ƯỚC: 
– Dấu Hỏi đi với Sắc và Ngang.
– Dấu Ngã đi với Huyền và Nặng.  

HỎI + SẮC: Từ kép mà chữ trước hay chữ sau có dấu sắc thì chữ kia dấu hỏi. Ví dụ gửi gắm (gửi gắm là từ kép, chữ gắm dấu sắc thì chữ gửi dấu hỏi)

– Gửi gắm, thổn thức, rải rác, khoảnh khắc, rẻ rúng, tử tế, cảnh cáo, sửng sốt, hảo hán, phản phúc, phản kháng, rửa ráy, quả quyết, khủng khiếp, khỏe khoắn, nhảm nhí, lở loét, lảnh lót, bảo bối, thưởng thức, thẳng thắn, thảng thốt, hiển hách, nhỏ nhắn, chải chuốt, rả rích, phảng phất, lả lướt, bổ báng, sản xuất.
– Mát mẻ, sắc sảo, mắng mỏ, vất vả, hối hả, hớn hở, xối xả, bóng bẩy, nóng nảy, sắp sửa, sắm sửa, hớt hải, lấp lửng, khúc khuỷu, tá lả, rác rưởi, trống trải, cứng cỏi, sáng sủa, sến sẩm, xấp xỉ, lém lỉnh, láu lỉnh, ngắn ngủi, chống chỏi, hốt hoảng, rắn rỏi, tức tưởi, chúi nhủi, nhắc nhở, nức nở, sấn sổ, ngất ngưởng, thắc thỏm, thấp thỏm, trắc trở, tráo trở, béo bở, ngái ngủ, gắt gỏng, kém cỏi, khấp khểnh, cáu kỉnh, kháu khỉnh, thất thểu, khốn khổ, tán tỉnh, ngúng nguẩy.  

HỎI + NGANG: Từ kép mà chữ trước hay chữ sau có dấu sắc thì chữ kia dấu hỏi. Ví dụ nhỏ nhen (nhỏ nhen là từ kép, chữ nhen không dấu tức “ngang” thì chữ nhỏ dấu hỏi)

– Nhỏ nhen, nhởn nhơ, ngẩn ngơ, vẩn vơ, lẳng lơ, lẻ loi, hỏi han, nở nang, nể nang, ngổn ngang, dở dang, giỏi giang, sửa sang, thở than, mỏng manh, chỉnh chu, dửng dưng, trả treo, tả tơi, bỏ bê, mải mê, chở che, bảnh bao, hẩm hiu, phẳng phiu, khẳng khiu, rủi ro, mỉa mai, trẻ trung, nghỉ ngơi, ngủ nghê, tỉ tê, xỏ xiên, ngả nghiêng, đảo điên, hiển nhiên, lẻ loi, thảnh thơi, sản sinh.
– Dư dả, chăm chỉ, năn nỉ, thư thả, thon thả, thoang thoảng, trong trẻo, trăn trở, vui vẻ, thơ thẩn, thanh thản, mơn mởn, xăm xỉa, lêu lổng, hư hỏng, căng thẳng, dai dẳng, xây xẩm, san sẻ, xoay sở, hăm hở, xa xỉ, ngoe nguẩy, phe phẩy, đông đủ, tanh tưởi, chưng hửng, tiu nghỉu, sang sảng, nham nhở, chao đảo, gây gổ, sơ hở, cơ sở, tin tưởng, năng nổ, cưa cẩm, thăm thẳm, đưa đẩy, tưng tửng, say xỉn. 

NGÃ + HUYỀN:Từ kép mà chữ trước hay chữ sau có dấu huyền thì chữ kia dấu ngã. Ví dụ bẻ bàng (bẽ bàng là từ kép, chữ bàng dấu huyền thì chữ bẽ dấu ngã)

– Bẽ bàng, vẫy vùng, nõn nà, vững vàng, đẫy đà, phũ phàng, bão bùng, sỗ sàng, vỗ về, rõ ràng, vẽ vời, sững sờ, ngỡ ngàng, hỗn hào, hãi hùng, sẵn sàng, kỹ càng, não nề, khẽ khàng, mỡ màng, lỡ làng.
– Gần gũi, liều lĩnh, lầm lỗi, gìn giữ, buồn bã, tầm tã, suồng sã, rầu rĩ, thờ thẫn, hờ hững, sàm sỡ, xoàng xĩnh, phè phỡn, bừa bãi, thừa thãi, nghề ngỗng, lừng lẫy, ruồng rẫy, lờ lững, đằng đẵng, mò mẫm, lầm lũi, nhàn nhã.  

NGÃ + NẶNG:  Từ kép mà chữ trước hay chữ sau có dấu nặng thì chữ kia dấu ngã. Ví dụ lãng mạn (lãng mạn là từ kép, chữ mạn dấu nặng thì chữ lãng dấu ngã)

– Lãng mạn, lũ lụt, hãm hại, nhẫn nhịn, lễ lộc, lỗi lạc, rũ rượi, lưỡng lự, chễm chệ, nhã nhặn, mẫu mực, chững chạc, dõng dạc, dữ dội, cãi cọ, nhão nhoẹt, kẽo kẹt, kĩu kịt, nhễ nhại, rõ rệt, lẫn lộn.
– Gọn ghẽ, ngạo nghễ, vạm vỡ, lặng lẽ, lạnh lẽo, bạc bẽo, sặc sỡ, rực rỡ, rộn rã, vội vã, nghiệt ngã, hậu hĩ, hậu hĩnh, ngộ nghĩnh, gạt gẫm, hụt hẫng, dựa dẫm, nhẹ nhõm, bập bõm, chập chững, mạnh mẽ, chặt chẽ, sạch sẽ, ngặt nghẽo, khập khiễng, đục đẽo, ruộng rẫy, giặc giã, giặt giũ, giận dỗi, bụ bẫm, dạy dỗ, gặp gỡ, dụ dỗ, lạ lẫm, rộng rãi, tục tĩu, nhục nhã, dạn dĩ, rạng rỡ, rệu rã. 

TỪ LÁY THƯỜNG ĐI MỘT CẶP DẤU HỎI HOẶC NGÃ. 

– Lã chã, bỗ bã, bẽn lẽn, bỡ ngỡ, mỹ mãn, dễ dãi, cũn cỡn, lững thững, ngẫm nghĩ, lỗ lã, lẽo đẽo, nhõng nhẽo, mũm mĩm, mẫu mã, vĩnh viễn, nhễu nhão.

– Thỏ thẻ, đỏng đảnh, lẻ tẻ, của cải, lẩm bẩm, lẩm cẩm, lảm nhảm, hể hả, kể lể, nhỏng nhảnh, lủng củng, thỉnh thoảng, lảo đảo, tỉ mỉ, thủ thỉ, lảng vảng, rủng rỉnh, loảng xoảng, hổn hển, lủng lẳng, lỏng lẻo, lải nhải, tủm tỉm, bủn rủn, xởi lởi, tẩn mẩn, lẩn quẩn, thỏn mỏn, chỏn lỏn, giả lả, bải hoải, bổi hổi, lẩn thẩn, lởm chởm, rỉ rả, thủng thẳng, bỏm bẻm, nhỏm nhẻm, xiểng niển, lẩy bẩy. 

 2) TỪ NGUYÊN ÂM: DẤU HỎI

Ủa, ổi, ổng, ẩu, ủng, ỷ, ổn, ửng, ổ, ủy, ỏn ẻn, ong ỏng, im ỉm, âm ỉ, ấp ủ, ảo ảnh, ăn ở, êm ả, oi ả, yên ả, óng ả, ẩn ý, an ủi, ỉ ôi  ẩm ướt, ủ ê, uể oải, ít ỏi, ủn ỉn, oan uổng, ăng ẳng, ư ử, oẳn tù tì, ẻo lả, ủ rũ, yểu điệu, ỉu xìu, ảm đạm, uyển chuyển, quan ải, oản xôi, yểm trợ (trừ: ễnh, ưỡn, ẵm, ỡm).

3) TỪ HÁN VIỆT BẮT ĐẦU LÀ: M, N, NH, L, V, D, NG THÌ DẤU NGÃ, CÁC CHỮ KHÁC DẤU HỎI.

Ghi nhớ 7 chữ này bằng câu  “Mình Nên Nhớ  Viễn Là Dấu Ngã”

– M: Mỹ nhân, Mẫu giáo, Mã đáo, Mãn nguyện, Mãng xà, Mãnh lực, Mẫn cán, Miễn nhiệm, Mão mũ.

– N: Não bộ, Nữ nhi, Noãn hoa, Nỗ lực, Nã (truy nã).

– NH: Nhẫn tâm, Nhãn tiền, Nhiễu loạn, Nhũ mẫu, Nhã nhạc, Nhã nhặn, Nhuyễn thể, Nhĩ (mộc nhĩ), Nhưỡng (thổ nhưỡng).

– L: Lão gia, Lễ nghi, Lĩnh hội, Lỗi lạc, Lữ khách, Lãng tử, Lưỡng tính, Lãnh địa, Luỹ thành, Lãm nguyệt, Lẫm liệt.

– V: Vãn hồi, Viễn xứ, Vĩ đại, Võ sư, Vũ trang, Vĩnh hằng, Vững chãi.

– D: Diễm phúc, Dũng khí, Dưỡng dục, Dĩ nhiên, Dõng dạc, Diễu hành, Dã ngoại, Dã tâm, Diễn thuyết.

– NG: Nghĩa hiệp, Ngũ cốc, Ngữ hệ, Ngẫu nhiên, Nghiễm nhiên, Ngưỡng mộ, Ngã (bản ngã). 

4 . HỌ VÀ TRẠNG TỪ: DẤU NGà

– Họ Nguyễn, Võ, Vũ, Đỗ, Doãn, Lữ, Lã, Mã, Liễu, Nhữ.
– Cũng, vẫn, sẽ, mãi, đã, những, hỡi, hễ, lẽ ra, mỗi, nữa, dẫu … 

5 . DÙNG DẤU BẰNG CÁCH SUY LUẬN THEO NGHĨA

Ví dụ:

NỔI – NỖI :
– Chỉ sự trổi lên hơn mức bình thường thì dấu hỏi (nổi trội, nổi bật, nổi danh, nổi tiếng, nổi mụn, nổi gân, nổi điên, nổi giận, nổi xung, nổi hứng, nổi sóng, nổi bọt, nổi dậy, chợ nổi, nông nổi, làm nổi, trôi nổi, hết nói nổi, chịu hết nổi, gánh không nổi )
 Cái nào mang tính biểu cảm thì dấu ngã (khổ nỗi, đến nỗi nào, làm gì nên nỗi, nỗi lòng, nỗi niềm, nỗi ước ao, nỗi nhục, nỗi oan, nỗi hận, nỗi nhớ). 

NGHỈ – NGHĨ :
– Liên quan đến sự dừng lại một hoạt động thì dấu hỏi (nghỉ ngơi, nghỉ học, nghỉ việc, nghỉ hè, nghỉ lễ, nghỉ mệt, nghỉ dưỡng, nghỉ chơi, nghỉ mát, nghỉ thở, nghiêm nghỉ, nhà nghỉ, an nghỉ).
– Thể hiện cảm xúc suy nghĩ thì dấu ngã (nghĩ ngợi, suy nghĩ, ngẫm nghĩ, nghĩ cách, thầm nghĩ, nghĩ quẫn, nghĩ bậy, cạn nghĩ).  

MẢNH – MÃNH:

– Cái nào gợi hình dáng thì dấu hỏi (mảnh trăng, mảnh ruộng, mảnh vườn, mảnh đất, mảnh xương, mảnh sành, mảnh vỡ, mảnh khảnh, mảnh mai, mảnh khăn, mảnh áo, mảnh vá, mảnh tình, mỏng mảnh).
– Thể hiện tính chất thì dấu ngã (dũng mãnh, mãnh liệt, ranh mãnh, ma mãnh, mãnh hổ, mãnh thú, mãnh lực ..) 

KỶ – KỸ:
– Gắn với bản thân con người thì dấu hỏi (kỷ vật, kỷ niệm, kỷ luật, kỷ lục, kỷ yếu, ích kỷ, tự kỷ, vị kỷ, tri kỷ, thế kỷ, thập kỷ).
 Gắn với kỹ thuật, trình độ thao tác thì dấu ngã (Kỹ nghệ, kỹ năng, kỹ xảo, kỹ thuật, kỹ sư, kỹ nữ, kỹ lưỡng, kỹ càng, kỹ tính, nghĩ kỹ, giấu kỹ). 

CHÚ Ý:
Qui ước cơ bản chứ không tuyệt đối, vẫn có một số từ ngoại lệ không theo qui ước trên.